Hylaeamys acritus

Hylaeamys acritus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Cricetidae
Chi (genus)Hylaeamys
Loài (species)H. acritus
Danh pháp hai phần
Hylaeamys acritus
(Emmons & Patton, 2005)
Danh pháp đồng nghĩa

Oryzomys acritus Emmons & Patton, 2005

[Hylaeamys] acritus: Weksler et al., 2006

Hylaeamys acritus trước đây có pháp danh là Oryzomys acritus là một loài động vật gặm nhấm trong nhóm chuột gạo Oryzomyini của họ chuột Cricetidae. Tên gọi của loài chuột này bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp cổ đại là: ακριτος có nghĩa là sự 'bối rối, nghi ngờ', bởi vì nó có thể dễ dàng bị nhầm lẫn với các loài chuột khác như Hylaeamys megacephalusEuryoryzomys nitidus.

Nó chỉ được biết đến từ mé đông bắc của đất nước Bolivia, phạm vi phân bố địa phương của nó nằm trong công viên Quốc gia Noel Kempff Mercado. Đây là loài gặm nhấm hoạt động trên mặt đất và được tìm thấy trong rừng nhiệt đới ẩm ướt đất thấp và đồng cỏ nhiệt đới. Nó có màu nâu đậm trên lưng còn má và hông thì có màu hổ phách, và đỉnh đầu là một màu tối. Lớp lông dài 9 mm ở giữa thân. Ngực lông giữa hai chân trước dày và dài 3 đến 4 mm. Màng bụng có màu xám ở đáy và màu trắng ở trên cùng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ {{{assessors}}} (2008) Hylaeamys acritus Trong: IUCN 2009. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. Phiên bản 2009.1. www.iucnredlist.org Tra cứu ngày ngày 29 tháng 10 năm 2009.
  • Emmons, L. H.; Patton, J. L. (ngày 25 tháng 7 năm 2005). “A new species of Oryzomys (Rodentia: Muridae) from eastern Bolivia”. American Museum Novitates. New York: American Museum of Natural History. 3478: 1–26. doi:10.1206/0003-0082(2005)478[0001:ANSOOR]2.0.CO;2. hdl:2246/5669. ISSN 0003-0082.
  • Weksler, M.; Percequillo, A. R.; Voss, R. S. (ngày 19 tháng 10 năm 2006). “Ten new genera of oryzomyine rodents (Cricetidae: Sigmodontinae)”. American Museum Novitates. New York: American Museum of Natural History. 3537: 1–29. doi:10.1206/0003-0082(2006)3537[1:TNGOOR]2.0.CO;2. hdl:2246/5815. ISSN 0003-0082.
  • Emmons, L. & Patton, J.L. (2008). "Hylaeamys acritus". IUCN Red List of Threatened Species. Version 2009.1. International Union for Conservation of Nature. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2009.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Là một nô lệ, Ymir hầu như không có khả năng tự đưa ra quyết định cho chính bản thân mình, cho đến khi cô quyết định thả lũ heo bị giam cầm
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Là bộ phim tiêu biểu của Hollywood mang đề tài giáo dục. Dead Poets Society (hay còn được biết đến là Hội Cố Thi Nhân) đến với mình vào một thời điểm vô cùng đặc biệt
Lòng lợn – món ăn dân dã liệu có còn được dân yêu?
Lòng lợn – món ăn dân dã liệu có còn được dân yêu?
Từ châu Âu đến châu Á, mỗi quốc gia lại có cách biến tấu riêng với nội tạng động vật, tạo nên một bản sắc ẩm thực đặc trưng
Pokemon Flora Sky Cheats & Gameshark Codes
Pokemon Flora Sky Cheats & Gameshark Codes
Pokemon Flora Sky is a hacked version of Pokemon Emerald so you can use Pokemon Emerald Gameshark Codes or Action Replay Codes or CodeBreaker Codes for Pokemon Flora Sky