Hyouken no Majutsushi ga Sekai wo Suberu: Sekai Saikyou no Majutsushi de Aru Shounen wa, Majutsu Gakuin ni Nyuugaku Suru | |
冰剣の魔術師が世界を統べる〜世界最強の魔術師である少年は、魔術学院に入学する〜 (Hyouken no Majutsushi ga Sekai wo Suberu ~Sekai Saikyou no Majutsushi de Aru Shounen wa, Majutsu Gakuin ni Nyuugaku Suru~) | |
---|---|
Thể loại | Giả tưởng |
Manga | |
Tác giả | Mikoshiba Nana |
Minh họa | Korie Riko |
Nhà xuất bản | Kodansha |
Ấn hiệu | Kodansha Ranobe Bunko |
Đăng tải | 25 tháng 10, 2019 – nay |
Số tập | 8 |
Manga | |
Tác giả | Mikoshiba Nana Korie Riko |
Minh họa | Sasaki Norihito |
Nhà xuất bản | Kodansha |
Ấn hiệu | KC Deluxe |
Đăng tải | 24 tháng 6, 2020 – nay |
Số tập | 15 |
Anime truyền hình | |
Đạo diễn | Takata Masahiro |
Kịch bản | Takata Masahiro Nagase Takahiro Shinozuka Tomoko Shimoyama Koutarou |
Thiết kế nhân vật | Shimojima Makoto |
Âm nhạc | Saiki Tatsuhiko Tabuchi Natsumi |
Hãng phim | Cloud Hearts |
Kênh gốc | TBS TV, BS11 |
Phát sóng | 06 tháng 1, 2023 – 24 tháng 3, 2023 |
Số tập | 12 |
Hyouken no Majutsushi ga Sekai wo Suberu là tác phẩm light novel Nhật Bản của Mikoshiba Nana.
Tác phẩm đã được đăng dài kỳ trên trang web Shōsetsuka ni Narō từ 25 tháng 10, 2019[1] và được xuất bản dưới ấn hiệu Kodansha Ranobe Bunko của Kodansha bắt đầu từ ngày 2 tháng 7 năm 2020. Minh hoạ bởi Korie Riko.
Phiên bản chuyển thể sang manga của Sasaki Norihito được đăng dài kỳ từ 24 tháng 6, 2020 tại trang web Magazine Pocket (Kodansha)[2]. Phiên bản chuyển thể thành anime truyền hình được phát sóng từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2023[3].
Danh sách nhân vật này không đầy đủ và diễn viên lồng tiếng của anime truyền hình.
Ngày 28 tháng 4 năm 2022, phiên bản chuyển thể sang anime truyền hình được thông báo[5]. Bộ phim được phát sóng trên TBS TV, BS11 và các phương tiện phát trực tuyến khác tại Nhật Bản từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2023[3]. Tại Việt Nam, bộ phim được phát ở trên Bilibili từ ngày 6 tháng 1 đến ngày 24 tháng 3 năm 2023[6].
# | Tựa đề | Kịch bản | Phân cảnh | Đạo diễn | Tổng đạo diễn hoạt họa | Ngày phát sóng tiếng Nhật |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Chàng phù thủy mạnh nhất thế giới đã ghi danh vào học viện phép thuật (世界最強の魔術師である少年は、魔術学院に入学する) |
Takata Masahiro | Uchibori Masato | Shimojima Makoto | Ngày 6 tháng 1 năm 2023 | |
2 | Chàng phù thủy mạnh nhất thế giới bắt đầu diễn tập (世界最強の魔術師である少年は、演習を開始する) |
Nagase Takahiro | Nakatsu Tamaki | Takemoto Itsuki | Ngày 13 tháng 1 | |
3 | Chàng phù thủy mạnh nhất thế giới tận hưởng kỳ nghỉ (世界最強の魔術師である少年は、休日を謳歌する) |
Shimoyama Koutarou | Iwanaga Daiji | Yokono Mitsuyo | Nishida Miyako | Ngày 20 tháng 1 |
4 | Chàng phù thủy mạnh nhất thế giới giải phóng sức mạnh ẩn giấu (世界最強の魔術師である少年は、秘めた力を解放する) |
Shinozuka Tomoko | Naitou Mea | Shin Jae ik | Takemoto Itsuki | Ngày 27 tháng 1 |
5 | Chàng phù thủy mạnh nhất thế giới gặp nhau trên chiến trường (世界最強の魔術師である少年は、戦場で邂逅する) |
Takata Masahiro | Mutou Nobuhiro | - | Ngày 3 tháng 2 | |
6 | Chàng phù thủy mạnh nhất thế giới đeo mặt nạ (世界最強の魔術師である少年は、仮面を装着する) |
Shinozuka Tomoko | Ibata Yoshihide | Takemoto Itsuki | Ngày 10 tháng 2 | |
7 | Chàng phù thủy mạnh nhất thế giới lẻn vào học viện phép thuật (世界最強の魔術師である少女は、魔術学院に潜入する) |
Nagase Takahiro | Nakatsu Tamaki | Ibata Yoshihide | Shimojima Makoto | Ngày 17 tháng 2 |
8 | Chàng phù thủy mạnh nhất thế giới và đóa hồng khích lệ (世界最強の魔術師である少年は、薔薇を鼓舞する) |
Ibata Yoshihide | Takata Masahiro | Takemoto Itsuki | Ngày 24 tháng 2 | |
9 | Chàng phù thủy mạnh nhất thế giới phá bỏ trói buộc của thần chú (世界最強の魔術師である少年は、呪縛を解放する) |
Shinozuka Tomoko | Ibata Yoshihide | Kawabe Shinya | - | Ngày 3 tháng 3 |
10 | Chàng phù thủy mạnh nhất thế giới chuẩn bị quán trà cô hầu gái (世界最強の魔術師である少年は、メイド喫茶を準備する) |
Takata Masahiro | Naitou Mea | Takemoto Itsuki | Ngày 10 tháng 3 | |
11 | CHÀNG PHÙ THỦY MẠNH NHẤT THẾ GIỚI CỘNG HƯỞNG VỚI QUÁ KHỨ (世界最強の魔術師である少年は、過去と共鳴する) |
Mutou Nobuhiro | - | Ngày 17 tháng 3 | ||
12 | CHÀNG PHÙ THỦY MẠNH NHẤT THẾ GIỚI MỞ CỬA CHÂN LÝ (世界最強の魔術師である少年は、 |
Takata Masahiro Iwanaga Daiji |
Takata Masahiro | Ngày 24 tháng 3 | ||
Tựa đề tiếng Việt được lấy từ Bilibili
|
Chương trình có tựa đề Arnold Majutsu Gakuin Kouhoubu được phát hành trên Onsen từ ngày 23 tháng 12 năm 2022[8] (và cũng có sẵn trên Nico Nico Video[9], Trang web chính thức của anime[10] và kênh YouTube TBS Animation[11]) những người tham gia dẫn chương trình là các nữ diễn viên lồng tiếng trong phiên bản Anime truyền hình và họ tham gia không cố định theo mỗi lần. Lần thứ nhất là một chương trình đặc biệt đã được quyết định tổ chức để người xem cùng người dẫn chương trình tìm hiểu thêm về "Pháp sư kiếm băng" được phát trực tiếp ngày 23 tháng 12 năm 2023[12].
# | Ngày phát hành tiếng Nhật | ISBN tiếng Nhật | Ng |
---|---|---|---|
1 | 02 tháng 07, 2020 | 978-4-06-519122-4 | [13] |
2 | 02 tháng 11, 2020 | 978-4-06-521330-8 | [14] |
3 | 02 tháng 07, 2021 | 978-4-06-523715-1 | [15] |
4 | 02 tháng 12, 2021 | 978-4-06-526059-3 | [16] |
5 | 02 tháng 05, 2022 | 978-4-06-527988-5 | [17] |
6 | 03 tháng 10, 2022 | 978-4-06-529631-8 | [18] |
7 | 28 tháng 12, 2022 | 978-4-06-530553-9 | [19] |
8 | 1 tháng 12, 2023 | 978-4-06-534087-5 | [20] |
# | Tựa đề | Tiếng Nhật | ||
---|---|---|---|---|
Ngày xuất bản lần đầu tiên | Ngày phát hành | ISBN | ||
1 | Hyouken no Majutsushi ga Sekai wo Suberu: Sekai Saikyou no Majutsushi de Aru Shounen wa, Majutsu Gakuin ni Nyuugaku Suru (1) | Ngày 9 tháng 11 năm 2020[21] | 978-4-06-521300-1 | |
2 | Hyouken no Majutsushi ga Sekai wo Suberu: Sekai Saikyou no Majutsushi de Aru Shounen wa, Majutsu Gakuin ni Nyuugaku Suru (2) | Ngày 8 tháng 1 năm 2021[22] | 978-4-06-522521-9 | |
3 | Hyouken no Majutsushi ga Sekai wo Suberu: Sekai Saikyou no Majutsushi de Aru Shounen wa, Majutsu Gakuin ni Nyuugaku Suru (3) | Ngày 9 tháng 4 năm 2021[23] | 978-4-06-522876-0 | |
4 | Hyouken no Majutsushi ga Sekai wo Suberu: Sekai Saikyou no Majutsushi de Aru Shounen wa, Majutsu Gakuin ni Nyuugaku Suru (4) | Ngày 9 tháng 7 năm 2021[24] | 978-4-06-524018-2 | |
5 | Hyouken no Majutsushi ga Sekai wo Suberu: Sekai Saikyou no Majutsushi de Aru Shounen wa, Majutsu Gakuin ni Nyuugaku Suru (5) | Ngày 9 tháng 9 năm 2021[25] | 978-4-06-524826-3 | |
6 | Hyouken no Majutsushi ga Sekai wo Suberu: Sekai Saikyou no Majutsushi de Aru Shounen wa, Majutsu Gakuin ni Nyuugaku Suru (6) | Ngày 8 tháng 10 năm 2021[26] | 978-4-06-525132-4 | |
7 | Hyouken no Majutsushi ga Sekai wo Suberu: Sekai Saikyou no Majutsushi de Aru Shounen wa, Majutsu Gakuin ni Nyuugaku Suru (7) | Ngày 7 tháng 1 năm 2022[27] | 978-4-06-526593-2 | |
8 | Hyouken no Majutsushi ga Sekai wo Suberu: Sekai Saikyou no Majutsushi de Aru Shounen wa, Majutsu Gakuin ni Nyuugaku Suru (8) | Ngày 9 tháng 5 năm 2022[28] | 978-4-06-527842-0 | |
9 | Hyouken no Majutsushi ga Sekai wo Suberu: Sekai Saikyou no Majutsushi de Aru Shounen wa, Majutsu Gakuin ni Nyuugaku Suru (9) | Ngày 8 tháng 7 năm 2022[29] | 978-4-06-528384-4 | |
10 | Hyouken no Majutsushi ga Sekai wo Suberu: Sekai Saikyou no Majutsushi de Aru Shounen wa, Majutsu Gakuin ni Nyuugaku Suru (10) | Ngày 7 tháng 10 năm 2022[30] | 978-4-06-529404-8 | |
11 | Hyouken no Majutsushi ga Sekai wo Suberu: Sekai Saikyou no Majutsushi de Aru Shounen wa, Majutsu Gakuin ni Nyuugaku Suru (11) | Ngày 6 tháng 1 năm 2023[31] | 978-4-06-530333-7 | |
12 | Hyouken no Majutsushi ga Sekai wo Suberu: Sekai Saikyou no Majutsushi de Aru Shounen wa, Majutsu Gakuin ni Nyuugaku Suru (12) | Ngày 7 tháng 4 năm 2023[32] | 978-4-06-531038-0 | |
13 | Hyouken no Majutsushi ga Sekai wo Suberu: Sekai Saikyou no Majutsushi de Aru Shounen wa, Majutsu Gakuin ni Nyuugaku Suru (13) | Ngày 8 tháng 8 năm 2023[33] | 978-4-06-532597-1 | |
14 | Hyouken no Majutsushi ga Sekai wo Suberu: Sekai Saikyou no Majutsushi de Aru Shounen wa, Majutsu Gakuin ni Nyuugaku Suru (14) | Ngày 9 tháng 11 năm 2023[34] | 978-4-06-533507-9 | |
15 | Hyouken no Majutsushi ga Sekai wo Suberu: Sekai Saikyou no Majutsushi de Aru Shounen wa, Majutsu Gakuin ni Nyuugaku Suru (15) | Ngày 8 tháng 2 năm 2024[35] | 978-4-06-533507-9 |
TV Anime Hyouken no Majutsushi ga Sekai wo Suberu Original Soundtrack | |
---|---|
Album soundtrack | |
Phát hành | Ngày 8 tháng 3 năm 2023[36] |
Địa điểm | Nhật Bản |
Thể loại | Soundtrack |
Thời lượng | 1:15:36 |
Hãng đĩa | SMM itaku (music)[37] Anchor Records[a] |
Sản xuất | Saiki Tatsuhiko Tabuchi Natsumi |
# | Tựa đề gốc | Nghệ sĩ | Thời lượng | |
---|---|---|---|---|
Soạn nhạc | Biên khúc | |||
1 | アーノルド魔術学院 | Tabuchi Natsumi | 02:10 | |
2 | マギクスシュバリエ | Saiki Tatsuhiko | 01:38 | |
3 | オーディナリー | Saiki Tatsuhiko | 01:42 | |
4 | レベッカ | Tabuchi Natsumi | 01:39 | |
5 | 女の園 | Saiki Tatsuhiko | 01:46 | |
6 | 漢の園 | Tabuchi Natsumi | 01:46 | |
7 | 淡い恋心 | Saiki Tatsuhiko | 01:47 | |
8 | Code Theory | Saiki Tatsuhiko | 01:47 | |
9 | 魔物 | Saiki Tatsuhiko | 01:40 | |
10 | 籠の中の鳥 | Tabuchi Natsumi | 02:04 | |
11 | プリママテリア | Tabuchi Natsumi | 02:09 | |
12 | 学院生活 | Tabuchi Natsumi | 02:05 | |
13 | 過酷な過去 | Saiki Tatsuhiko | 01:44 | |
14 | アイシクルブレイズ | Saiki Tatsuhiko | 01:45 | |
15 | 募る不安 | Saiki Tatsuhiko | 01:41 | |
16 | 苦しみ | Saiki Tatsuhiko | 01:48 | |
17 | かけがえのない仲間 | Tabuchi Natsumi | 02:18 | |
18 | Nice Bulk | Tabuchi Natsumi | 01:33 | |
19 | カフカの森 | Tabuchi Natsumi | 02:53 | |
20 | アメリア | Saiki Tatsuhiko | 01:37 | |
21 | 優生機関 | Tabuchi Natsumi | 02:07 | |
22 | 極東戦役 | Tabuchi Natsumi | 01:49 | |
23 | 和解 | Saiki Tatsuhiko | 02:06 | |
24 | 蠢く闇 | Saiki Tatsuhiko | 02:01 | |
25 | Boot Camp | Tabuchi Natsumi | 01:30 | |
26 | レンジャー! | Tabuchi Natsumi | 01:40 | |
27 | 生きる意味 | Tabuchi Natsumi | 02:09 | |
28 | 恋愛フラグ | Tabuchi Natsumi | 02:02 | |
29 | 舞踏会 | Tabuchi Natsumi | 01:44 | |
30 | 勝利への覚悟 | Saiki Tatsuhiko | 01:50 | |
31 | オーバーヒート | Tabuchi Natsumi | 01:52 | |
32 | リディア | Saiki Tatsuhiko | 02:28 | |
33 | 冰剣の魔術師 | Saiki Tatsuhiko | 01:36 | |
34 | ダークトライアド | Saiki Tatsuhiko | 01:52 | |
35 | 絶好調! | Saiki Tatsuhiko | 01:43 | |
36 | 七大魔術師 | Saiki Tatsuhiko | 02:07 | |
37 | 冰剣の魔術師 -Overdrive- | Saiki Tatsuhiko | 01:45 | |
38 | 栄光への道 | Tabuchi Natsumi | 01:33 | |
39 | 女の闘い | Tabuchi Natsumi | 02:03 | |
40 | 決戦 | Saiki Tatsuhiko | 02:00 |