Hyporthodus perplexus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Serranidae |
Phân họ (subfamilia) | Hyporthodustinae |
Chi (genus) | Hyporthodus |
Loài (species) | H. perplexus |
Danh pháp hai phần | |
Hyporthodus perplexus (Randall, Hoese & Last, 1991) |
Hyporthodus perplexus là một loài cá biển thuộc chi Hyporthodus trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1991.
H. perplexus có phạm vi phân bố giới hạn ở Tây Nam Thái Bình Dương. Loài cá này hiện chỉ được biết đến qua một tiêu bản được tìm thấy ở ngoài khơi Cape Moreton, phía đông nam bang Queensland, Úc; được thu thập ở độ sâu khoảng từ 128 đến 137 m. Loài này có thể sống ở vùng nước sâu.
Mẫu vật duy nhất của H. perplexus có chiều dài đo được là 46,5 cm[1].
Số gai ở vây lưng: 11; Số tia vây mềm ở vây lưng: 13; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 8[1].