Icheon 이천시 | |
---|---|
— Thành phố — | |
Chuyển tự Triều Tiên | |
• Hangul | 이천시 |
• Hanja | 利川市 |
• Revised Romanization | Icheon-si |
• McCune–Reischauer | Ich'ŏn-si |
Hiệu kỳ | |
Vị trí ở Hàn Quốc | |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Vùng | Sudogwon |
Tỉnh | Gyeonggi |
Phân chia hành chính | 2 eup, 8 myeon, 4 dong |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 461,3 km2 (1,781 mi2) |
Dân số (2016) | |
• Tổng cộng | 215.206 [1] |
• Mật độ | 453/km2 (1,170/mi2) |
• Phương ngữ | Seoul |
Thành phố kết nghĩa | Santa Fe, quận Seongbuk, Andong, Cảnh Đức Trấn, Vô Tích, Kōka, Seto, Limoges |
Website | icheon.go.kr |
Icheon (Hán Việt: Lợi Xuyên) là thành phố thuộc tỉnh Gyeonggi, Hàn Quốc. Thành phố có diện tích 461 km², dân số là hơn 196.230 người.
Dữ liệu khí hậu của Icheon | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 14.5 (58.1) |
19.5 (67.1) |
24.8 (76.6) |
32.5 (90.5) |
33.2 (91.8) |
35.7 (96.3) |
38.3 (100.9) |
37.7 (99.9) |
32.9 (91.2) |
29.1 (84.4) |
25.4 (77.7) |
18.2 (64.8) |
38.3 (100.9) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 2.8 (37.0) |
6.3 (43.3) |
12.1 (53.8) |
19.3 (66.7) |
24.2 (75.6) |
27.5 (81.5) |
29.0 (84.2) |
29.9 (85.8) |
25.8 (78.4) |
20.4 (68.7) |
12.0 (53.6) |
4.7 (40.5) |
17.8 (64.0) |
Trung bình ngày °C (°F) | −3.1 (26.4) |
−0.2 (31.6) |
5.2 (41.4) |
11.9 (53.4) |
17.4 (63.3) |
21.7 (71.1) |
24.4 (75.9) |
24.8 (76.6) |
19.8 (67.6) |
13.0 (55.4) |
5.4 (41.7) |
−1.2 (29.8) |
11.6 (52.9) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −8.5 (16.7) |
−6.1 (21.0) |
−1.0 (30.2) |
4.9 (40.8) |
11.1 (52.0) |
16.6 (61.9) |
20.7 (69.3) |
21.0 (69.8) |
15.0 (59.0) |
7.2 (45.0) |
−0.2 (31.6) |
−6.4 (20.5) |
6.2 (43.2) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −26.5 (−15.7) |
−22.8 (−9.0) |
−12.1 (10.2) |
−4.9 (23.2) |
2.0 (35.6) |
6.5 (43.7) |
12.9 (55.2) |
12.1 (53.8) |
2.9 (37.2) |
−5.0 (23.0) |
−15.6 (3.9) |
−25.7 (−14.3) |
−26.5 (−15.7) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 22.5 (0.89) |
23.9 (0.94) |
47.4 (1.87) |
74.0 (2.91) |
93.8 (3.69) |
146.0 (5.75) |
370.2 (14.57) |
319.9 (12.59) |
176.0 (6.93) |
42.1 (1.66) |
38.8 (1.53) |
16.3 (0.64) |
1.370,8 (53.97) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 6.0 | 4.6 | 7.2 | 7.0 | 7.6 | 9.4 | 14.6 | 13.8 | 9.0 | 5.0 | 7.1 | 6.1 | 97.4 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 64.4 | 59.9 | 58.0 | 55.3 | 62.1 | 67.8 | 77.3 | 76.9 | 74.5 | 70.4 | 67.1 | 66.6 | 66.7 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 166.1 | 169.1 | 192.1 | 210.8 | 221.8 | 187.0 | 141.2 | 159.4 | 165.6 | 188.4 | 152.6 | 158.3 | 2.113,7 |
Phần trăm nắng có thể | 54.0 | 55.3 | 51.8 | 53.4 | 50.5 | 42.5 | 31.5 | 37.9 | 44.4 | 54.0 | 49.9 | 52.9 | 47.5 |
Nguồn: [2][3][4][5] |
Thành phố được chia thành 4 dong, 2 eup và 8 myeon.