Andong 안동 | |
---|---|
— Thành phố — | |
Chuyển tự Tiếng Hàn | |
• Hangul | 안동시 |
• Hanja | 安東市 |
• Revised Romanization | Andong-si |
• McCune-Reischauer | Andong-si |
Vị trí trên Hàn Quốc | |
Tọa độ: 36°33′33″B 128°43′44″Đ / 36,55917°B 128,72889°Đ | |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Khu vực | Yeongnam |
First mention | 930 |
City status | 1963 |
Phân cấp hành chính | 1 eup, 13 myeon, 10 dong |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 1.590,91 km2 (61,425 mi2) |
Độ cao | 139 m (456 ft) |
Dân số (2012) | |
• Tổng cộng | 167.942 |
• Mật độ | 1,1/km2 (2,7/mi2) |
• Tiếng địa phương | Gyeongsang |
Múi giờ | UTC+9 |
Mã bưu chính | 760003-760944 |
Thành phố kết nghĩa | Icheon, Sagae |
Website | Trang chủ chính thức |
Andong (Hán-Việt: An Đông) là một thành phố thuộc tỉnh Gyeongsang Bắc, Hàn Quốc. Đây là thành phố lớn nhất ở phía bắc của tỉnh này với dân số khoảng 185.000 người, diện tích 1.519 km². Sông Nakdong chảy qua thành phố và Andong là điểm trung chuyển, trao đổi hàng hóa cho các khu vực sản xuất nông nghiệp xung quanh.
Dữ liệu khí hậu của Andong | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 13.2 (55.8) |
21.3 (70.3) |
25.5 (77.9) |
32.1 (89.8) |
35.1 (95.2) |
35.7 (96.3) |
37.6 (99.7) |
38.0 (100.4) |
34.8 (94.6) |
29.0 (84.2) |
25.1 (77.2) |
17.0 (62.6) |
38.0 (100.4) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 3.6 (38.5) |
6.4 (43.5) |
11.8 (53.2) |
19.4 (66.9) |
24.2 (75.6) |
27.4 (81.3) |
29.0 (84.2) |
29.8 (85.6) |
25.5 (77.9) |
20.3 (68.5) |
12.8 (55.0) |
6.0 (42.8) |
18.0 (64.4) |
Trung bình ngày °C (°F) | −2.2 (28.0) |
0.2 (32.4) |
5.3 (41.5) |
12.2 (54.0) |
17.4 (63.3) |
21.4 (70.5) |
24.3 (75.7) |
24.8 (76.6) |
19.8 (67.6) |
13.2 (55.8) |
6.1 (43.0) |
0.0 (32.0) |
11.9 (53.4) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −7.4 (18.7) |
−5.3 (22.5) |
−0.5 (31.1) |
5.2 (41.4) |
10.8 (51.4) |
16.1 (61.0) |
20.6 (69.1) |
20.9 (69.6) |
15.4 (59.7) |
7.7 (45.9) |
0.6 (33.1) |
−5.2 (22.6) |
6.6 (43.9) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −20.4 (−4.7) |
−18.6 (−1.5) |
−11.5 (11.3) |
−4.3 (24.3) |
1.8 (35.2) |
6.1 (43.0) |
11.8 (53.2) |
12.0 (53.6) |
4.0 (39.2) |
−4.2 (24.4) |
−11.8 (10.8) |
−16.0 (3.2) |
−20.4 (−4.7) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 20.1 (0.79) |
26.9 (1.06) |
44.9 (1.77) |
68.2 (2.69) |
91.5 (3.60) |
136.8 (5.39) |
244.3 (9.62) |
217.8 (8.57) |
131.9 (5.19) |
36.9 (1.45) |
30.6 (1.20) |
16.6 (0.65) |
1.066,4 (41.98) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 5.3 | 5.8 | 7.4 | 7.9 | 9.2 | 10.1 | 14.1 | 13.2 | 9.5 | 5.9 | 6.2 | 5.4 | 100 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 6.2 | 3.9 | 3.1 | 0.2 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.7 | 4.0 | 18.0 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 61.6 | 60.1 | 59.8 | 56.7 | 63.0 | 71.3 | 79.3 | 78.6 | 77.8 | 73.3 | 68.8 | 64.4 | 67.9 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 185.4 | 183.0 | 200.6 | 218.7 | 224.5 | 190.4 | 148.9 | 167.1 | 150.9 | 181.7 | 164.7 | 177.8 | 2.193,6 |
Phần trăm nắng có thể | 59.9 | 59.7 | 54.1 | 55.6 | 51.4 | 43.4 | 33.4 | 39.8 | 40.5 | 52.0 | 53.5 | 58.9 | 49.3 |
Nguồn: [1][2][3][4] |