Ijevan

Ijevan
Իջևան
—  Thành phố  —
Quang cảnh Ijevan
Quang cảnh Ijevan
Ijevan trên bản đồ Armenia
Ijevan
Ijevan
Vị trí ở Armenia
Tọa độ: 40°52′48″B 45°8′24″Đ / 40,88°B 45,14°Đ / 40.88000; 45.14000
Quốc giaArmeniaArmenia
TỉnhTavush
Dân số (2011 ước tính)
 • Tổng cộng20.645 người
Múi giờUTC (UTC+4)
 • Mùa hè (DST)UTC (UTC+5)
Mã bưu chính4001, 4002 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaValence, Rustavi sửa dữ liệu

Ijevan (tiếng Armenia: Իջևան) là một thành phố và là tỉnh lị của tỉnh Tavush, Armenia. Dân số ước tính năm 2011 là 20645 người.[1]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Ijevan
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 4.9
(40.8)
6.2
(43.2)
11.4
(52.5)
18.0
(64.4)
23.2
(73.8)
27.1
(80.8)
30.5
(86.9)
29.9
(85.8)
25.7
(78.3)
19.3
(66.7)
12.4
(54.3)
6.8
(44.2)
18.0
(64.3)
Trung bình ngày °C (°F) 0.5
(32.9)
1.6
(34.9)
6.1
(43.0)
12.0
(53.6)
17.0
(62.6)
20.7
(69.3)
23.9
(75.0)
23.5
(74.3)
19.3
(66.7)
13.4
(56.1)
7.6
(45.7)
2.6
(36.7)
12.4
(54.2)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −3.8
(25.2)
−2.9
(26.8)
0.9
(33.6)
6.0
(42.8)
10.8
(51.4)
14.4
(57.9)
17.4
(63.3)
17.1
(62.8)
12.9
(55.2)
7.6
(45.7)
2.8
(37.0)
−1.6
(29.1)
6.8
(44.2)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 17
(0.7)
24
(0.9)
33
(1.3)
46
(1.8)
72
(2.8)
62
(2.4)
36
(1.4)
31
(1.2)
28
(1.1)
36
(1.4)
27
(1.1)
17
(0.7)
429
(16.8)
Nguồn: Climate-Data.org [2]

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Ijevan kết nghĩa với:[3][4]

Người nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Armenia: largest cities and towns and statistics of their population”. World Gazetteer. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2012.[liên kết hỏng]
  2. ^ “Climate: Ijevan”. Climate-Data.org. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  3. ^ “Idjevan”. valence.fr (bằng tiếng Pháp). Valence. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
  4. ^ “Международное и межмуниципальное сотрудничество”. duma-kostroma.ru (bằng tiếng Nga). Duma Kostroma. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
  5. ^ “Grigor Jaghetyan - Encyclopaedia Orientica”. 22 tháng 8 năm 2016.
  6. ^ “Ministry of Finance”. 24 tháng 8 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2016.
  7. ^ “Nikol Paschinjan”. Brockhaus. Brockhaus. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021. Paschinjan, Nikol, armenischer Politiker und seit 2018 Ministerpräsident, * 1. 6. 1975 in Ijewan.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
So sánh Hutao và Childe - Genshin Impact
So sánh Hutao và Childe - Genshin Impact
Bài viết có thể rất dài, nhưng phân tích chi tiết, ở đây tôi muốn so sánh 𝐠𝐢𝐚́ 𝐭𝐫𝐢̣ của 2 nhân vật mang lại thay vì tập trung vào sức mạnh của chúng
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nếu mình không thể làm gì, thì cứ đà này mình sẽ kéo cả lớp D liên lụy mất... Những kẻ mà mình xem là không cùng đẳng cấp và vô giá trị... Đến khi có chuyện thì mình không chỉ vô dụng mà lại còn dùng bạo lực ra giải quyết. Thật là ngớ ngẩn...
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Dáng vẻ bốn tay của anh ấy cộng thêm hai cái miệng điều đó với người giống như dị tật bẩm sinh nhưng với một chú thuật sư như Sukuna lại là điều khiến anh ấy trở thành chú thuật sư mạnh nhất
Bạn có thực sự thích hợp để trở thành người viết nội dung?
Bạn có thực sự thích hợp để trở thành người viết nội dung?
Đã từng bao giờ bạn cảm thấy mình đang chậm phát triển trong nghề content dù đã làm nó đến vài ba năm?