"In the Name of Love" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Martin Garrix và Bebe Rexha | ||||
Phát hành | 29 tháng 7 năm 2016 | |||
Thu âm | Tháng 2 năm 2016 | |||
Thể loại | Future bass | |||
Thời lượng | 3:18 | |||
Hãng đĩa | ||||
Sáng tác | ||||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự đĩa đơn của Martin Garrix | ||||
| ||||
Thứ tự đĩa đơn của Bebe Rexha | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"In The Name Of Love" trên YouTube |
"In the Name of Love" là một bài hát được sản xuất bởi DJ và nhà sản xuất thu âm người Hà Lan Martin Garrix và ca sĩ người Mỹ Bebe Rexha. Bài hát được sản xuất bởi Martin Garrix, Matt Rad, Steve James và Simon Says..[1] Nó đã được phát hành trên iTunes và các dịch vụ trực tuyến sau khi anh ra mắt bài hát tại Ultra Music Festival 2016. Mộ bản remix EP đã được phát hành vào ngày 11 tháng 11 năm 2016, hợp tác với DallasK, The Him và Snavs.[2][3]
Tải kỹ thuật số[4] | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "In the Name of Love" | 3:18 |
Tải kỹ thuật số – Remixes[5] | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "In the Name of Love" (DallasK Remix) | 3:20 |
2. | "In the Name of Love" (The Him Remix) | 3:29 |
3. | "In the Name of Love" (Snavs Remix) | 3:00 |
Tổng thời lượng: | 9:49 |
Bảng xếp hạng hàng tuần[sửa | sửa mã nguồn]
|
Bảng xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]
|
Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[65] | 2× Platinum | 140.000 |
Bỉ (BEA)[66] | Platinum | 20.000 |
Canada (Music Canada)[67] | 3× Platinum | 240,000^ |
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[68] | Gold | 30,000^ |
Pháp (SNEP)[69] | Diamond | 250,000‡ |
Đức (BVMI)[70] | Platinum | 300.000 |
Ý (FIMI)[71] | 3× Platinum | 150.000 |
México (AMPROFON)[72] | 2× Platinum | 120.000* |
New Zealand (RMNZ)[73] | Platinum | 30.000 |
Ba Lan (ZPAV)[74] | 4× Platinum | 80.000 |
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[75] | 2× Platinum | 80,000 |
Thụy Điển (GLF)[76] | 4× Platinum | 120,000 |
Anh Quốc (BPI)[77] | Platinum | 600.000 |
Hoa Kỳ (RIAA)[78] | Platinum | 1.000.000 |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |