Danh sách đĩa nhạc của Martin Garrix | |
---|---|
Garrix tại Web Summit vào Tháng 11 năm 2017. | |
Album tuyển tập | 1 |
EP | 4 |
Đĩa đơn | 69 |
Video âm nhạc | 47 |
Remixes | 10 |
Martin Garrix là một DJ, nhạc sĩ, kiêm nhà sản xuất người Hà Lan. Anh đứng thứ nhất trong danh sách 100 DJ hàng đầu của DJ Mag năm 2016 và cũng là người trẻ tuổi nhất được trao danh hiệu này.[1] Năm 2016, anh sáng lập nhãn đĩa STMPD RCRDS sau khi rời Spinnin 'Records do tranh chấp bản quyền, trước khi ký kết với Sony Music. Năm 2017, anh được công nhận là DJ thường trú tại Hï Ibiza.
Tên | Chi tiết |
---|---|
The Martin Garrix Collection[2] |
|
Tên | Chi tiết | Vị trí cao nhất | ||
---|---|---|---|---|
US [3] |
US Dance [4] |
US Heat [5] | ||
Gold Skies[6] |
|
171 | 6 | 6 |
Break Through the Silence[7] |
|
— | — | — |
Seven[8] |
|
— | 5 | — |
BYLAW[9] |
|
— | 19 | — |
2019 Remixed[10] |
|
— | — | — |
"—" nghĩa là không có dữ liệu hoặc bản nhạc không được phát hành ở khu vực đó. |
Tên | Năm | Vị trí cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
NLD [11] |
AUS [12] |
AUT [13] |
BEL [14] |
FRA [15] |
GER [16] |
SWE [17] |
SWI [18] |
UK [19] |
US [20] | ||||
"ITSA"[21] (với Sleazy Stereo) |
2012 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Không có album đĩa đơn | |
"Keygen"[22] | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Registration Code" (với Jay Hardway) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"BFAM"[23] (với Julian Jordan) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Torrent" (với Sidney Samson) |
2013 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||
"Error 404"[24] (với Jay Hardway) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Just Some Loops"[25] (với TV Noise) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Animals" | 3 | 29 | 6 | 1 | 2 | 4 | 4 | 2 | 1 | 21 | Gold Skies – EP | ||
"Wizard" (với Jay Hardway) |
16 | — | 34 | 6 | 31 | 30 | 21 | 29 | 7 | — |
| ||
"Helicopter" (với Firebeatz) |
2014 | 59 | — | — | 33 | 98 | — | — | — | — | — | Không có album đĩa đơn | |
"Tremor" (với Dimitri Vegas & Like Mike) |
44 | — | 55 | 3 | 116 | — | — | — | 30 | — | Gold Skies – EP | ||
"Gold Skies" (với Sander van Doorn và DVBBS hợp tác với Aleesia) |
94 | — | — | 9 | 183 | — | — | — | 49 | — | |||
"Proxy" | 89 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Turn Up the Speakers" (với Afrojack) |
50 | — | 57 | 44 | — | — | — | — | — | — | Non-album single | ||
"Set Me Free" (với Dillon Francis) |
— | — | — | 57 | — | — | — | — | — | — | Money Sucks, Friends Rule | ||
"Virus (How About Now)" (với MOTi) |
27 | — | — | 34 | 50 | 94 | — | — | — | — | Không có album đĩa đơn | ||
"Forbidden Voices" | 2015 | 29 | — | — | — | 133 | — | — | — | — | — | ||
"Don't Look Down" (hợp tác với Usher) |
16 | 63 | 37 | 26 | 136 | 37 | 59 | 65 | 9 | — | |||
"The Only Way Is Up" (với Tiësto) |
74 | — | — | — | — | — | 81 | — | — | — | Club life: Vol. 4 | ||
"Dragon" (với Matisse & Sadko) |
— | — | — | 55 | — | — | — | — | — | — | Break Through the Silence[37] | ||
"Break Through the Silence" (với Matisse & Sadko) |
— | — | — | 39 | — | — | — | — | — | — | |||
"Poison"[38] | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Không có album đĩa đơn | ||
"Bouncybob" (hợp tác với Justin Mylo và Mesto) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Now That I've Found You" (hợp tác với John và Michel) |
2016 | 73 | — | 70 | — | 106 | — | — | — | — | — | ||
"Lions In The Wild" (với Third Party) |
— | — | — | — | 125 | — | — | — | — | — | |||
"Oops"[39] | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"In the Name of Love" (với Bebe Rexha) |
4 | 8 | 9 | 13 | 26 | 14 | 9 | 10 | 9 | 24 | |||
"Wiee"[46] (với Mesto) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Seven | ||
"Sun Is Never Going Down"[47] (hợp tác với Dawn Golden) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Spotless"[48] (với Jay Hardway) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Hold On & Believe"[49] (hợp tác với The Federal Empire) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Welcome"[50] (với Julian Jordan) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Together"[51] (với Matisse & Sadko) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Make Up Your Mind"[52] (với Florian Picasso) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Scared to Be Lonely" (với Dua Lipa) |
2017 | 3 | 14 | 10 | 10 | 43 | 9 | 3 | 10 | 14 | 76 | Không có album đĩa đơn | |
"Byte" (với Brooks) |
— | — | — | — | 104 | — | — | — | — | — | |||
"There for You" (với Troye Sivan) |
12 | 23 | 25 | 20 | 78 | 31 | 34 | 24 | 40 | 94 | |||
"Pizza" | — | — | — | — | 88 | — | — | 85 | — | — | |||
"Forever"[61] (với Matisse & Sadko) |
153 [62] |
— | — | 66 | 138 | — | — | — | — | — | |||
"So Far Away" (với David Guetta hợp tác với Jamie Scott và Romy Dya) |
14 | 58 | 12 | 39 | 109 | 8 | 30 | 14 | 81 | — | |||
"Like I Do" (với David Guetta và Brooks) |
2018 | 21 | 73 | 20 | 42 | 31 | 23 | 15 [66] |
22 | 29 | — | 7 | |
"Game Over" (với Loopers) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Không có album đĩa đơn | ||
"Ocean" (hợp tác với Khalid) |
16 | 12 | 23 | 42 | 166 | 38 | 11 [69] |
25 | 25 | 78 | |||
"High on Life" (hợp tác với Bonn) |
19 | 59 | 52 | 51 | 131 | 66 | 29 [73] |
45 | — | — |
| ||
"Burn Out"[75] (với Justin Mylo hợp tác với Dewain Whitmore) |
52 | — | 55 | — | — | 90 | 64 [73] |
67 | — | — | |||
"Breach (Walk Alone)" (with Blinders) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | BYLAW | ||
"Yottabyte" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Latency" (với Dyro)[9] |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Access" | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | |||
"Waiting for Tomorrow" (với Pierce Fulton hợp tác với Mike Shinoda) |
― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | |||
"Dreamer" (hợp tác với Mike Yung) |
― | ― | ― | 67 | ― | ― | 73 | ― | ― | ― | Không có album đĩa đơn | ||
"Glitch" (hợp tác với Julian Jordan)[76] |
― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ||||
"No Sleep" (hợp tác với Bonn)[77] |
2019 | 38 | ― | 61 | 51 | ― | 96 | 41 [78] |
58 | ― | ― | ||
"Mistaken" (hợp tác với Matisse & Sadko và Alex Aris)[79] |
― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ||||
"Summer Days" (hợp tác với Macklemore và Patrick Stump)[80] |
14 | 47 [81] |
13 | 19 | 26 [82] |
24 | 34 [83] |
22 | 26 | 100 | |||
"These Are the Times" (hợp tác với JRM)[87] |
― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | |||
"Home" (hợp tác với Bonn)[88] |
94 | ― | ― | ― | ― | ― | 61 [89] |
― | ― | ― | |||
"Used to Love" (Hợp tác với Dean Lewis)[90] |
32 | 46 [91] |
― | 31 | ― | ― | 40 [92] |
42 | ― | ― |
| ||
"Hold On" (Hợp tác với Matisse & Sadko và Michel Zitron) |
― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | |||
"Drown" (Hợp tác với Clinton Kane) |
2020 | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ― | ||
"Higher Ground" (Hợp tác với John Martin) |
89 | — | — | — | — | — | 80 [94] |
— | — | — | |||
"—" nghĩa là không có dữ liệu hoặc bản nhạc không được phát hành ở khu vực đó. |
Tên | Năm | Nghệ sĩ khác | Đạo diễn | Ref. |
---|---|---|---|---|
Là nghệ sĩ chính | ||||
"BFAM" | 2012 | Julian Jordan | Mark Loonen | [95] |
"Animals" | 2013 | không có | [96] | |
"Wizard" | Jay Hardway | [97] | ||
"Tremor" | 2014 | Dimitri Vegas & Like Mike | Không xác định | [98] |
"Gold Skies" | Sander van Doorn DVBBS Aleesia |
Aap Noot Film | [99] | |
"Turn Up the Speakers" | Afrojack | Không xác định | [100] | |
"Gold Skies (Tiësto Remix)" | Sander van Doorn DVBBS Tiësto Aleesia |
[101] | ||
"Gold Skies (DubVision Remix)" | Sander van Doorn DVBBS DubVision Aleesia |
[102] | ||
"Virus (How About Now)" | MOTi | [103] | ||
"Forbidden Voices" | 2015 | không có | Mark Loonen | [104] |
"Don't Look Down" | Usher | Petros | [105] | |
"The Only Way Is Up" | Tiësto | Không xác định | [106] | |
"Dragon" | Matisse & Sadko | Laban | [107] | |
"Break Through the Silence" | [108] | |||
"Bouncybob" | Justin Mylo và Mesto | Không xác định | [109] | |
"Now That I've Found You" | 2016 | John Martin và Michel Zitron | Peter Huang | [110] |
"Lions In The Wild" | Third Party | Giaro Giarratana Damian Karsznia |
[111] | |
"In the Name of Love" | Bebe Rexha | Emil Nava | [112] | |
"WIEE" | Mesto | Không xác định | [113] | |
"Sun Is Never Going Down" | Dawn Golden | [114] | ||
"Spotless" | Jay Hardway | [115] | ||
"Hold On & Believe" | The Federal Empire | [116] | ||
"Welcome" | Julian Jordan | [117] | ||
"Together" | Matisse & Sadko | [118] | ||
"Make Up Your Mind" | Florian Picasso | [119] | ||
"Scared to Be Lonely" | 2017 | Dua Lipa | Blake Claridge | [120] |
"Byte" | Brooks | Damian Karsznia | [121] | |
"There For You" | Troye Sivan | Jordan Taylor Wright | [122] | |
"Boomerang" | Brooks | Damian Karsznia | [123] | |
"Forever" | Matisse & Sadko | [124] | ||
"So Far Away" | David Guetta, Jamie Scott, và Romy Dya | [125] | ||
"Ocean" | 2018 | Khalid | [126] | |
"High on Life" | Bonn | [127] | ||
"Burn Out" | Justin Mylo, Dewain Whitmore | [128] | ||
"X's" | CMC$, Icona Pop | [129] | ||
"Breach (Walk Alone)" | Blinders | [130] | ||
"Yottabye" | Không có | [131] | ||
"Latency" | Dyro | [132] | ||
"Access" | Không có | [133] | ||
"Waiting for Tomorrow" | Pierce Fulton, Mike Shinoda | [134] | ||
"Dreamer" | Mike Yung | Không xác định | [135] | |
"Glitch" | Julian Jordan | Damian Karsznia | [136] | |
"No Sleep" | 2019 | Bonn | Damian Karsznia Olav Stubberud |
[137] |
"Mistaken" | Matisse & Sadko và Alex Aris | Damian Karsznia | [138] | |
"Summer Days" | Macklemore Patrick Stump |
Không xác định | [139] | |
"Home" | Bonn | [140] | ||
"Used To Love" | Dean Lewis | [141] | ||
"Drown" | 2020 | Clinton Kane | [142] | |
"Higher Ground" | John Martin | [143] | ||
Là nghệ sĩ hợp tác | ||||
"Crackin (Martin Garrix Edit)" | 2014 | Bassjackers | Không xác định | [144] |
"Backlash (Martin Garrix Edit)" | DubVision | [145] |
Tên | Năm | Nghệ sĩ gốc | Album | Ref. |
---|---|---|---|---|
"Your Body" (Martin Garrix Remix) |
2012 | Christina Aguilera | Lotus (Deluxe Edition) |
[146] |
"Midnight Sun 2.0" (Martin Garrix Remix) |
Roy Gates | Không có album Remix | [147] | |
"Stellar" (Martin Garrix Remix) |
2013 | Daddy's Groove | [148] | |
"Project T" (Martin Garrix Remix) |
Dimitri Vegas & Like Mike, Sander van Doorn |
[149] | ||
"Animals" (Victor Niglio & Martin Garrix Festival Trap Mix) |
Martin Garrix | Animals (Remixes) | [150] | |
"Crackin" (Martin Garrix Edit) |
2014 | Bassjackers | Không có album Remix | [151] |
"Backlash" (Martin Garrix Edit) |
DubVision | [152] | ||
"Can't Feel My Face" (Martin Garrix Remix) |
2015 | The Weeknd | Beauty Behind the Madness (Deluxe Edition) |
[153] |
"Ocean" (Martin Garrix & Cesqeaux Remix) |
2018 | Martin Garrix (hợp tác với Khalid) |
Ocean (Remixes Vol.1) | [154] |
"Mistaken" (Club Mix) |
2019 | Martin Garrix & Matisse & Sadko | không có album Remix | [155] |
"Someone You Loved" (Martin Garrix Remix) |
Lewis Capaldi | Không ra mắt | [156] |
Dữ liêu lấy từ DJ Mag và Your EDM.[157][158]
Tên | Năm | Nghệ sĩ | Album | Vai trò |
---|---|---|---|---|
"De Wereld Rond"[159] | 2012 | Yes-R | Fashion |
|
"Waiting for Love"[159] | 2015 | Avicii | Stories |
|
"Clap Your Hands"[160] | David Guetta & GLOWINTHEDARK | Listen Again |
| |
"Another Level"[161] | 2018 | Afrojack | Press Play |
|
"Riot"[162] | 2019 | Brooks & Jonas Aden | Không có album đĩa đơn |
|
"Fade Away" | Matisse & Sadko và SMBDY |
Tên | Năm | Album |
---|---|---|
"Spaceships"[163] | 2016 | Không có album đĩa đơn |
"Girls"[164] | ||
"We Did It"[165] | 2017 | |
"Glad You Came"[166] | ||
"Happy"[167] | 2018 | |
"Help"[168] | 2019 |
Tên | Năm | Vị trí cao nhất | Album |
---|---|---|---|
US Dance | |||
"Gamer"[169] (với Bassjackers) |
2013 | ― | Không có album đĩa đơn |
"Psycho"[170] (với Yellow Claw và Cesqeaux) |
― | ||
"Can't You See"[159] (với Shermanology) |
2014 | ― | |
"Boomerang"[171] (với Brooks) |
2017 | ― | |
"X's"[172] (với CMC$ hợp tác với Icona Pop) |
2018 | 36[173] | |
"Restart Your Heart"[174] (hợp tác với Florian Picasso) |
2020 | — |
Tên | Năm | Album |
---|---|---|
"Make You Mine"[175] (hợp tác với Bleu Clair và RA) |
2020 | Không có album đĩa đơn |
|archive-date=
(trợ giúp)
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)
|url=
(trợ giúp). Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2017.
|archive-date=
(trợ giúp)