In the Shadows (bài hát)

"In the Shadows"
Đĩa đơn của The Rasmus
từ album Dead Letters
Phát hành3 Tháng hai, 2003
Thu âmTháng sáu đến tháng 12 năm 2002 tại Stockholm, Thụy Điển
Thể loạiAlternative rock
Thời lượng4:06
Hãng đĩaPlayground Music
Sáng tácLauri Ylönen
Sản xuấtMikael Nord Andersson
Martin Hansen
Thứ tự đĩa đơn của The Rasmus
"Heartbreaker/Days"
(2002)
"In the Shadows"
(2003)
"In My Life"
(2003)

"In the Shadows" là một ca khúc của nhóm nhạc alternative rock Phần Lan The Rasmus được phát hành vào 3 tháng 3 năm 2003.

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản Phần Lan

[sửa | sửa mã nguồn]

The Rasmus phóng xe trên những con phố vào ban đêm, và ban nhạc đang tiến hành một vụ cướp. Ban nhạc biểu diễn trên một điểm dỗ trực thăng. Video được đạo diễn bởi Finn Andersson tại Helsinki, Phần Lan

Bản Châu Âu

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban nhạc biểu diễn tại sân khấu trung tâm nơi họ đang đứng. Có cảnh rất nhiều con quạ màu đen bay tới tấp xung quanh họ. Video được đạo diễn bởi Niklas Fronda và Fredrik Loefberg tại Stockholm, Thụy Điển

Bản US&UK

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban nhạc biểu diễn trên sân khấu với rất nhiều người hâm mộ đang đứng quanh. Video được Philipp Stölzl đạo diễn ở Bucharest, România.

Danh sách ca khúc

[sửa | sửa mã nguồn]
Scandinavian maxi-single[1]
STTNhan đềThời lượng
1."In the Shadows"4:18
2."In the Shadows" (revamped)3:03
3."First Day of My Life" (acoustic demo)3:11
European CD single[2]
STTNhan đềThời lượng
1."In the Shadows"4:18
2."In the Shadows" (revamped)3:03
UK limited-edition 7-inch picture disc[3]
STTNhan đềThời lượng
1."In the Shadows" 
2."If You Ever" 
UK enhanced CD single[4]
STTNhan đềThời lượng
1."In the Shadows" 
2."Everything You Say" 
3."Days" 
4."In the Shadows" (video) 
US enhanced CD[5]
STTNhan đềThời lượng
1."In the Shadows"4:18
2."Guilty"3:42
3."In the Shadows" (video)3:54

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Phần Lan (Musiikkituottajat)[50] Vàng 5.955[50]
Đức (BVMI)[51] Bạch kim 500.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[52] Vàng 5.000*
Thụy Điển (GLF)[53] Vàng 15.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[54] Vàng 20.000^
Anh Quốc (BPI)[55] Vàng 400.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ In the Shadows (Scandinavian maxi-single liner notes). The Rasmus. Playground Music Scandinavia, Dynasty. 2003. PGMCDS 21.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  2. ^ In the Shadows (European CD single liner notes). The Rasmus. Motor Music. 2003. 06024 9811045 4.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  3. ^ In the Shadows (UK limited 7-inch picture disc). The Rasmus. Motor Music, Island Records, Playground Music Scandinavia, Universal Records. 2003. MCS 40351, 981 820-7.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  4. ^ In the Shadows (UK enhanced CD single liner notes). The Rasmus. Universal Records, Playground Music Scandinavia, Motor Music, Island Records, Dynasty. 2003. MCSXD 40351, 981 820-5.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  5. ^ In the Shadows (US enhanced CD liner notes). The Rasmus. Interscope Records. 2003. INTR26091-2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  6. ^ "Australian-charts.com – The Rasmus – In the Shadows" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2018.
  7. ^ "Austriancharts.at – The Rasmus – In the Shadows" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2018.
  8. ^ "Ultratop.be – The Rasmus – In the Shadows" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2018.
  9. ^ "Ultratop.be – The Rasmus – In the Shadows" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2018.
  10. ^ “R&R Canada CHR/Pop Top 30” (PDF). Radio & Records (1555): 27. ngày 14 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2020.
  11. ^ The Rasmus — In the Shadows (bằng tiếng Anh). Tophit. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2019.
  12. ^ The Rasmus — In the Shadows (bằng tiếng Anh). Tophit. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2021.
  13. ^ “Oficiální Česká Hitparáda – Pro týden 14/2004” (bằng tiếng Séc). IFPI ČR. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2004. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
  14. ^ "Danishcharts.com – The Rasmus – In the Shadows" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2018.
  15. ^ “Hits of the World – Eurocharts” (PDF). Billboard. 116 (17): 49. ngày 24 tháng 4 năm 2004. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2020.
  16. ^ "The Rasmus: In the Shadows" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2018.
  17. ^ "Lescharts.com – The Rasmus – In the Shadows" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2018.
  18. ^ "Musicline.de – The Rasmus Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2018.
  19. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  20. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  21. ^ "The Irish Charts – Search Results – In the Shadows" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2018.
  22. ^ "Italiancharts.com – The Rasmus – In the Shadows" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2018.
  23. ^ "Nederlandse Top 40 – week 42, 2003" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2018.
  24. ^ "Dutchcharts.nl – The Rasmus – In the Shadows" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2018.
  25. ^ "Charts.nz – The Rasmus – In the Shadows" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2018.
  26. ^ “Arhiva romanian Top 100 – Editia 37, saptamina 29.09–05-10, 2003” (bằng tiếng Romania). Romanian Top 100. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2005. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2020.
  27. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  28. ^ "Swedishcharts.com – The Rasmus – In the Shadows" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2018.
  29. ^ "Swisscharts.com – The Rasmus – In the Shadows" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2018.
  30. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  31. ^ "Official Rock & Metal Singles Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  32. ^ “Jahreshitparade Singles 2003” (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019.
  33. ^ “Jaaroverzichten 2003” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2020.
  34. ^ a b “CIS Year-End Radio Hits (2003)”. Tophit. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2019.
  35. ^ “Top 100 Singles–Jahrescharts 2003” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019.
  36. ^ “Top of the Music – Mix e Singoli” (PDF) (bằng tiếng Ý). FIMI. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2020.
  37. ^ “Top 100–Jaaroverzicht van 2003”. Dutch Top 40. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2019.
  38. ^ “Jaaroverzichten – Single 2003” (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2018.
  39. ^ “Årslista Singlar, 2003” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2020.
  40. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2003” (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019.
  41. ^ “ARIA Top 100 Singles for 2004”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2020.
  42. ^ “Jaaroverzichten 2004” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2020.
  43. ^ “Rapports annuels 2004” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2020.
  44. ^ “Tops de L'année | Top Singles 2004” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2020.
  45. ^ “Rádiós Top 100 – hallgatottsági adatok alapján – 2004” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2019.
  46. ^ “Mix e singoli” (PDF) (bằng tiếng Ý). FIMI. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2020.
  47. ^ “End Of Year Charts 2004”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2019.
  48. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2004” (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019.
  49. ^ “The Official Singles Chart 2004” (PDF). UKChartsPlus. tr. 1. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2018.
  50. ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn Phần Lan – Rasmus – In the Shadows” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  51. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (The Rasmus; 'In the Shadows')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2023.
  52. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – The Rasmus – In the Shadows” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2024.
  53. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2003” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
  54. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('In the Shadows')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  55. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Rasmus – In the Shadows” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2022.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lời nguyền bất hạnh của những đứa trẻ ngoan
Lời nguyền bất hạnh của những đứa trẻ ngoan
Mình là một đứa trẻ ngoan, và mình là một kẻ bất hạnh
Có thật soi gương diện mạo đẹp hơn 30% so với thực tế?
Có thật soi gương diện mạo đẹp hơn 30% so với thực tế?
Lúc chúng ta soi gương không phải là diện mạo thật và chúng ta trong gương sẽ đẹp hơn chúng ta trong thực tế khoảng 30%
Review game Kena: Bridge of Spirits
Review game Kena: Bridge of Spirits
Kena: Bridge of Spirits là một tựa game indie được phát triển bởi một studio Mỹ mang tên Ember Lab - trước đây là một hãng chuyên làm phim hoạt hình 3D và đã rất thành công với phim ngắn chuyển thể từ tựa game huyền thoại Zelda
Lịch sử World Item & câu chuyện xoay quanh nó
Lịch sử World Item & câu chuyện xoay quanh nó
Trong truyền thuyết trò chơi YGGDRASIL, Cây Thế giới từng được bao phủ bởi vô số chiếc lá, nhưng một ngày nọ, một con quái vật khổng lồ xuất hiện và ăn tươi nuốt sống những chiếc lá này