Inhambanella | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Ericales |
Họ (familia) | Sapotaceae |
Phân họ (subfamilia) | Sapotoideae |
Tông (tribus) | Sapoteae |
Chi (genus) | Inhambanella (Engl.) Dubard, 1915[1] |
Loài điển hình | |
Inhambanella henriquesii (Engl. & Warb.) Dubard, 1915 | |
Các loài | |
2. Xem bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Inhambanella là một chi thực vật thuộc họ Sapotaceae. Chi này được Marcel Marie Maurice Dubard nâng cấp thành chi độc lập năm 1915, với 2 loài là I. henriquezii và I. natalensis (nay là Vitellariopsis marginata). Danh pháp Inhambanella được Heinrich Gustav Adolf Engler đề cập lần đầu tiên năm 1904 tại trang 80 tập VIII sách Monographieen afrikanischer Pflanzen-Familien und -Gattungen như là một tổ (sectio) của chi Mimusops, với loài duy nhất là M. henriquezii / M. henriquesii.[2]
Danh pháp Inhambanella lấy theo địa danh Inhambane ở đông nam Mozambique.[2]
Các loài trong chi này có sự phân bố tách biệt ở miền tây và miền đông châu Phi.[3][4][5]
Plants of the World Online (POWO) và World Checklist of Selected Plant Families (WCSP) công nhận 2 loài như sau:[3][4]