Thông tin cá nhân | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Issawa Singthong | |||||||||||||
Ngày sinh | 7 tháng 10, 1980 | |||||||||||||
Nơi sinh | Bangkok, Thái Lan | |||||||||||||
Chiều cao | 1,63 m (5 ft 4 in) | |||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ phòng ngự | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||
1996–1998 | Air Technical Training School | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
1998–2002 | Royal Thai Air Force | 83 | (11) | |||||||||||
2003–2006 | Pisico Bình Định | 71 | (14) | |||||||||||
2006–2008 | An Giang | 47 | (9) | |||||||||||
2008 | TOT | 9 | (0) | |||||||||||
2009 | Đồng Tháp | 26 | (8) | |||||||||||
2011 | Chula United | 3 | (0) | |||||||||||
2012–2013 | Chiangrai United | 28 | (2) | |||||||||||
2014 | Air Force Central | 28 | (0) | |||||||||||
2015 | Chiangmai | 16 | (1) | |||||||||||
2015 | TOT | 11 | (0) | |||||||||||
Tổng cộng | 322 | (45) | ||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
2002–2004 | Thái Lan | 24 | (5) | |||||||||||
Sự nghiệp quản lý | ||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||
2022 | Bankhai United | |||||||||||||
2022–2023 | Lâm Đồng | |||||||||||||
2023 | Tiền Giang | |||||||||||||
2023– | Khelang United | |||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 29 tháng 8 năm 2008 |
Issawa Singthong (tiếng Thái: อิศวะ สิงห์ทอง, sinh ngày 7 tháng 10 năm 1980) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp và huấn luyện viên người Thái Lan.[1] Anh đã từng thi đấu ở vị trí tiền vệ cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Thái Lan từ năm 2002 tới năm 2004.[2] Issawa đã học tiếng Việt và nói thành thạo tiếng Việt sau trong thời gian làm việc tại Việt Nam.[3]