Istiophoriformes

Istiophoriformes
Khoảng thời gian tồn tại: Late Paleocene–nay
Lỗi biểu thức: Dư toán tử <

Lỗi biểu thức: Dư toán tử <

Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
nhánh: Percomorpha
Bộ: Istiophoriformes
Betancur-R et al., 2013
Loài điển hình
Istiophorus platypterus
(G. Shaw, 1792)

Istiophoriformes là một bộ cá xương chưa được một số nhà phân loại học công nhận đầy đủ. Một số chấp nhận bộ này bao gồm hai họ còn tồn tại là XiphiidaeIstiophoridae,[1] và một số khác bao gồm thêm họ Sphyraenidae.[2]

Hóa thạch sớm nhất của bộ này được ghi nhận từ cuối kỷ Paleocen, được phát hiện ở PerúTurkmenistan.[3][4]

Các họ sau đây được phân loại vào bộ Istiophoriformes. Ba họ vẫn còn tồn tại và ba họ đã tuyệt chủng:[2][5]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Betancur-R, Ricardo; Wiley, Edward O.; Arratia, Gloria; Acero, Arturo; Bailly, Nicolas; Miya, Masaki; Lecointre, Guillaume; Ortí, Guillermo (2017). “Phylogenetic classification of bony fishes”. BMC Evolutionary Biology. 17 (1): 162. doi:10.1186/s12862-017-0958-3. ISSN 1471-2148. PMC 5501477. PMID 28683774.
  2. ^ a b Nelson, JS; Grande, TC; Wilson, MVH (2016). “Classification of fishes from Fishes of the World 5th Edition” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2018.
  3. ^ Friedman, Matt; V. Andrews, James; Saad, Hadeel; El-Sayed, Sanaa (16 tháng 6 năm 2023). “The Cretaceous–Paleogene transition in spiny-rayed fishes: surveying "Patterson's Gap" in the acanthomorph skeletal record André Dumont medalist lecture 2018”. Geologica Belgica (bằng tiếng Anh). doi:10.20341/gb.2023.002. ISSN 1374-8505.
  4. ^ Fierstine, Harry L. (1 tháng 11 năm 2006). “Fossil history of billfishes (Xiphioidei)”. Bulletin of Marine Science. 79 (3): 433–453.
  5. ^ Santini, F.; Sorenson, L. (2013). “First molecular timetree of billfishes (Istiophoriformes: Acanthomorpha) shows a Late Miocene radiation of marlins and allies”. Italian Journal of Zoology. 80 (4): 481–489. doi:10.1080/11250003.2013.848945.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sự kiện sáp nhập Ukraine vào Nga năm 1654
Sự kiện sáp nhập Ukraine vào Nga năm 1654
Trong sự kiện Nga sáp nhập bán đảo Crimea, chúng ta thường hay nghe vụ Liên Xô cắt bán đảo Crimea cho Ukraine năm 1954
Tìm hiểu về Chainsaw Man anime trước khi xem
Tìm hiểu về Chainsaw Man anime trước khi xem
Câu chuyện lấy bối cảnh ở một thế giới giả tưởng nơi tồn tại những con quái vật được gọi là ác quỷ, và thế giới này đang phải chịu sự tàn phá của chúng.
Nhân vật Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Fūka Kiryūin (鬼き龍りゅう院いん 楓ふう花か, Kiryūin Fūka) là một học sinh thuộc Lớp 3-B
Review hòn đảo nhiệt đới Siargao Philippines 3 ngày 2 đêm
Review hòn đảo nhiệt đới Siargao Philippines 3 ngày 2 đêm
Siargao là một hòn đảo phía Đông Nam Philippines, nổi tiếng với hình dáng giọt nước mắt tear-drop