Jargalant, Khövsgöl

Jargalant
Жаргалант
Trung tâm sum
Vị trí của Jargalant
Jargalant trên bản đồ Thế giới
Jargalant
Jargalant
Quốc giaMông Cổ
TỉnhKhövsgöl
Diện tích
 • Tổng cộng2.550 km2 (980 mi2)
Dân số (2009)
 • Tổng cộng5.183
 • Mật độ2,03/km2 (5,3/mi2)
Múi giờUTC+8

Jargalant (tiếng Mông Cổ: Жаргалант, hạnh phúc) là một sum của tỉnh Khövsgöl ở miền bắc Mông Cổ. Vào năm 2009, dân số của sum là 5183 người.[1]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Sum Jargalant được thành lập, mặc dù là một phần của tỉnh Arkhangai và dưới cái tên Ikh Jargalant, vào năm 1931. Vào năm 1933, nó có khoảng 2.700 cư dân trong 727 hộ gia đình, và khoảng 66.000 đầu gia súc. Đến năm 1941, nó trở thành một phần của tỉnh Khövsgöl. Năm 1956, sum này được nhập vào sum Shine-Ider, tuy nhiên lại bị chia tách một lần nữa vào năm 1959. Năm 1973, hai sum Büren và Bürenkhaan được nhập vào sum Bürentogtokh. Negdel địa phương, Ulaan Tug, được thành lập vào năm 1951.

Toàn cảnh cây cầu bắc qua sông Ider.

Năm 2004, có khoảng 82.000 đầu gia súc, trong đó có 37.000 con cừu, 34.000 con dê, 6.100 bò nhà và bò yak, 5.100 con ngựa và 19 con lạc đà.[2]

Sum có một bảo tàng, nơi trưng bày các vật phẩm tôn giáo khác nhau, thú nhồi bông và những bức ảnh cũ. Có một cây cầu gỗ đẹp mắt gần Jargalant được xây vào năm 1940. Một cây cầu khác đang xây dựng, từ năm 2011. Có ba khách sạn ở trong và xung quanh sum.

Tôn giáo

[sửa | sửa mã nguồn]

Sum có một trong số rất ít những công trình kiến trúc Lạt ma còn tồn tại từ trước năm 1990, ngôi đền Jargalantyn Dugan, có từ năm 1890. Suvarga của Gelenkhüü nằm cách trung tâm sum 20 km về phía bắc. Nó cũng được xây vào năm 1890 và được trùng tu vài lần.[3]

Gelenkhiin Suvraga, một stupa có từ năm 1890.

Người nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Gelenkhüü - một nhà sáng chế, được biết đến nhờ nỗ lực bay bằng đôi cánh tự tạo
  • Öndör Gongor - một người đàn ông rất cao vào đầu thế kỷ 20

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ (FR) Portale del Mongolian statistical information service, Mongolian statistical information service. URL consultato il 6 agosto 2016 (archiviato dall'url originale il 10 agosto 2016).
  2. ^ National Statistical Office: Livestock count 2004 (in Mongolian), p.111 Lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2007 tại Wayback Machine
  3. ^ Michael Kohn: Mongolia, p.163. London 2008

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thao túng tâm lý: Vì tôi yêu bạn nên bạn phải chứng minh mình xứng đáng
Thao túng tâm lý: Vì tôi yêu bạn nên bạn phải chứng minh mình xứng đáng
Thuật ngữ “thao túng cảm xúc” (hay “tống tiền tình cảm/tống tiền cảm xúc”) được nhà trị liệu Susan Forward đã đưa ra trong cuốn sách cùng tên
Cùng nhìn lại kế hoạch mà Kenjaku đã mưu tính suốt cả nghìn năm
Cùng nhìn lại kế hoạch mà Kenjaku đã mưu tính suốt cả nghìn năm
Cho đến hiện tại Kenjaku đang từng bước hoàn thiện dần dần kế hoạch của mình. Cùng nhìn lại kế hoạch mà hắn đã lên mưu kế thực hiện trong suốt cả thiên niên kỉ qua nhé.
Amanomahitotsu - thợ rèn đại tài của Ainz Ooal Gown
Amanomahitotsu - thợ rèn đại tài của Ainz Ooal Gown
Trong số đó người giữ vai trò như thợ rèn chính, người sỡ hữu kỹ năng chế tác cao nhất của guild chính là Amanomahitotsu
JR Pass là gì? Hướng dẫn sử dụng JR Pass đi khắp nước Nhật dễ dàng
JR Pass là gì? Hướng dẫn sử dụng JR Pass đi khắp nước Nhật dễ dàng
Bạn muốn đi nhiều nơi tại Nhật nhưng chi phí đi lại thì quá cao? Hãy yên tâm, lựa chọn của bạn sẽ đơn giản hoá hơn nhiều khi đã có JR Pass là có thể di chuyển khắp mọi miền quê ở đất nước mặt trời mọc