Galt, Khövsgöl

Galt
Галт
Vị trí của Galt
Galt trên bản đồ Thế giới
Galt
Galt
Quốc giaMông Cổ
TỉnhKhövsgöl
Diện tích
 • Tổng cộng3.600 km2 (1,400 mi2)
Dân số (2009)
 • Tổng cộng5.328
 • Mật độ1,43/km2 (370/mi2)
Múi giờUTC+8

Galt (tiếng Mông Cổ: Галт, với lửa) là một sum của tỉnh Khövsgöl tại miền bắc Mông Cổ. Vào năm 2009, dân số của sum là 5.132 người.[1]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Sum Galt được thành lập, dưới cái tên Ider và là một phần của tỉnh Arkhangai, vào năm 1931. Vào năm 1933, nó có khoảng 2.500 cư dân trong 687 hộ gia đình, và khoảng 72.000 đầu gia súc. Năm 1942, nó được nhập vào tỉnh Khövsgöl, năm 1956 nó được nhập vào sum Chandmani, năm 1959 nó được tái lập dưới cái tên Galt. Đến năm 1963, sum Zürkh trở thành một phần của Galt. Trong giai đoạn 1956 - 1990, Galt là trụ sở của negdel Ideriin Undraa.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Sum có diện tích khoảng 3.600 km². Trung tâm sum, Ider (tiếng Mông Cổ: Идэр), nằm cách tỉnh lị Mörön 168 km về phía nam và cách thủ đô Ulaanbaatar 837 km. Cách trung tâm sum 25 km về phía nam có một suối nước nóng tên là Salbartyn Rashaan.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Khí hậu bán khô hạn là kiểu khí hậu chủ yếu trong khu vực.[2] Nhiệt độ trung bình hàng năm tại đây là 2 °C. Tháng ấm nhất là tháng 6, khi nhiệt độ trung bình là 22 °C và lạnh nhất là tháng 1, với -21 °C.[3]  Lượng mưa trung bình hàng năm là 316 milimét. Tháng mưa nhiều nhất là tháng 7, với lượng mưa trung bình 81 mm và khô nhất là tháng 2, với lượng mưa 2 mm.[4]

Năm 2004, có khoảng 183.000 đầu gia súc, trong đó có 83.000 con cừu, 78.000 con dê, 10.000 bò nhà và bò yak, 11.000 con ngựa và 64 con lạc đà.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ (FR) Portale del Mongolian statistical information service, Mongolian statistical information service. URL consultato il 6 agosto 2016 (archiviato dall'url originale il 10 agosto 2016).
  2. ^ Peel, M C; Finlayson, B L; McMahon, T A (2007). ”Updated world map of the Köppen-Geiger climate classification”. Hydrology and Earth System Sciences 11: sid. 1633-1644. doi:10.5194/hess-11-1633-2007. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
  3. ^ ”NASA Earth Observations Data Set Index” Lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2020 tại Wayback Machine. NASA. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
  4. ^ ”NASA Earth Observations: Rainfall (1 month - TRMM)”. Lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2020 tại Wayback Machine NASA/Tropical Rainfall Monitoring Mission. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
  5. ^ National Statistical Office: Livestock count 2004 (in Mongolian), p.111 Lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2007 tại Wayback Machine
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vĩnh biệt BAEMIN- hành trình chan chứa đầy cảm xúc
Vĩnh biệt BAEMIN- hành trình chan chứa đầy cảm xúc
Baemin với tên khai sinh đầy đủ là Baedal Minjeok, được sự hẫu thuận mạnh mẽ nên có chỗ đứng vững chắc và lượng người dùng ổn định
Bộ kỹ năng của Chevreuse - Đội trưởng đội tuần tra đặc biệt của Fontaine
Bộ kỹ năng của Chevreuse - Đội trưởng đội tuần tra đặc biệt của Fontaine
Các thành viên trong đội hình, trừ Chevreuse, khi chịu ảnh hưởng từ thiên phú 1 của cô bé sẽ +6 năng lượng khi kích hoạt phản ứng Quá Tải.
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy "Thiếu Niên Và Chim Diệc" hay hơn 10 lần
Những bộ phim của Ghibli, hay đặc biệt là “bố già” Miyazaki Hayao, luôn mang vẻ "siêu thực", mộng mơ và ẩn chứa rất nhiều ẩn dụ sâu sắc
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Manabu Horikita (堀ほり北きた 学まなぶ, Horikita Manabu) là một học sinh của Lớp 3-A và là cựu Hội trưởng Hội học sinh