Jeholodens

Jeholodens
Khoảng thời gian tồn tại: Early Cretaceous, 125 triệu năm trước đây
Tiêu bản loài, Bảo tàng Địa chất Trung Quốc
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
nhánh: Mammaliaformes
Lớp: Mammalia
Bộ: Eutriconodonta
Họ: Jeholodentidae
Chi: Jeholodens
Ji et al., 1999
Loài điển hình
Jeholodens jenkinsi
Ji et al., 1999

Jeholodens là một loài động vật có vú nguyên thủy thời tiền sử thuộc họ Triconodonta trong lớp thú sống ở Trung Quốc hiện nay trong kỷ Creta khoảng 125 triệu năm trước.[1] Chỉ có một mẫu vật đã được mô tả chính thức. Mẫu vật được trưng bày tại Bảo tàng Khoa học Hồng Kông.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Mẫu vật này (holotype) bao gồm hộp sọ và xương sọ có cấu tạo gần như hoàn chỉnh, nó chia sẻ các đặc điểm cơ thể của nó với hầu hết các động vật có xương sống khác, Nó là một con con thú dạng Tetrapod đuôi dài, có đầu ngón tay và ngón chân trước khi bắt gặp côn trùng là nguồn thực phẩm của nó vào ban đêm. Người ta nghi ngờ nó là sinh vật ban đêm (loài ăn đêm) vì nó có đôi mắt rất to, chúng dài khoảng 5 cm. Điều này sẽ cho phép nó có tầm nhìn ban đêm tốt hơn để bắt các loài côn trùng.

Sau khi phân tích mô hình từ các mẫu vật thu thập được về loài thú Jeholodens, điều đáng chú ý là hình thái lượn sóng tương đối có xuất xứ của nó, có lưỡi vai và các phần tử ngực khác có vảy ngang so với những bộ lông hiện đại như thú Opossums. Nó cũng đã biết nắm tay. Ngược lại, tuy nhiên, chân sau giữ lại các kiểu hình nguyên thủy. Các nghiên cứu gần đây cho thấy rằng nó đã được chuyên biệt hóa cho một lối sống trên cây cối, chúng sở hữu bàn tay nhạy cảm, chứng tỏ nó là một loài động vật lanh lợi.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Qiang, Ji; Luo, Zhexi; Ji, Shu-An (1999). “A Chinese triconodont mammal and mosaic evolution of the mammalian skeleton”. Nature. 398 (6725): 326–30. doi:10.1038/18665. PMID 10192332. S2CID 4429536.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Qiang, J.; Zhexi, L.; Shu-An, J. (1999). "A Chinese triconodont mammal and mosaic evolution of the mammalian skeleton". Nature. 398 (6725): 326–30. PMID 10192332. doi:10.1038/18665.
  • Zofia Kielan-Jaworowska, Richard L. Cifelli, Zhe-Xi Luo (2004). "Chapter 7: Eutriconodontans". Mammals from the Age of Dinosaurs: origins, evolution, and structure. New York: Columbia University Press. pp. 216–248. ISBN 0-231-11918-6.
  • Meng Chen, Gregory Philip Wilson, A multivariate approach to infer locomotor modes in Mesozoic mammals, Article in Paleobiology 41(02) · February 2015 DOI: 10.1017/pab.2014.14


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Căm ghét là một loại cảm xúc khi chúng ta cực kỳ không thích ai hoặc cái gì đó
Bài học từ chiếc túi hàng hiệu
Bài học từ chiếc túi hàng hiệu
Mình sở hữu chiếc túi designer bag đầu tiên cách đây vài năm, lúc mình mới đi du học. Để mà nói thì túi hàng hiệu là một trong những ''life goals" của mình đặt ra khi còn bé
Cảm nhận về Saltburn: Hành trình đoạt vị của anh đeo kính nghèo hèn
Cảm nhận về Saltburn: Hành trình đoạt vị của anh đeo kính nghèo hèn
Đầu tiên, phim mở màn với những tình huống khá cliché của một cậu sinh viên tên Oliver Quick đang trên hành trình hòa nhập với những sinh viên khác của trường Đại học Oxford
Những thực phẩm giúp tăng sức đề kháng trước dịch cúm Corona
Những thực phẩm giúp tăng sức đề kháng trước dịch cúm Corona
Giữa tâm bão dịch bệnh corona, mỗi người cần chú ý bảo vệ sức khỏe để phòng tránh vi khuẩn tấn công vào cơ thể