Johann Strauss I

Johann Strauss I
Thông tin cá nhân
Sinh
Ngày sinh
14 tháng 3, 1804
Nơi sinh
Leopoldstadt
Mất
Ngày mất
25 tháng 9, 1849
Nơi mất
Viên
Nguyên nhân
bệnh truyền nhiễm
An nghỉNghĩa trang trung tâm Viên
Giới tínhnam
Quốc tịchĐế quốc Áo
Nghề nghiệpnhà soạn nhạc, nhạc trưởng
Gia đình
Cha
Franz Borgias Strauss
Mẹ
Barbara Strauss
Hôn nhân
Maria Anna Streim
Người tình
Emilie Trampusch
Con cái
Josef Strauss, Johann Strauss II, Eduard Strauss
Thầy giáoMichael Pamer, Ignaz von Seyfried
Sự nghiệp nghệ thuật
Năm hoạt động1819 – 1849
Thể loạinhạc cổ điển
Nhạc cụviola
Tác phẩmHành khúc Radetzky
Chữ ký

Johann Strauss I (14 tháng 3 năm 180425 tháng 9 năm 1849; tiếng Đức: Johann Baptist Strauß, Johann Strauss (Vater); còn gọi là Johann Baptist Strauss, Johann Strauss, Sr., hay Johann Strauss Cha), sinh ra tại Viên, là một nhà soạn nhạc lãng mạn người Áo nổi tiếng vì các điệu walzer của ông và vì cùng với Joseph Lanner phổ biến hóa chúng, đặt nền tảng cho các con ông kế thừa triều đại âm nhạc của mình. Sáng tác nổi tiếng nhất của ông có lẽ là Hành khúc Radetzky (để kỷ niệm chiến thắng của Thống chế Joseph Radetzky von Radetz trong trận Custoza năm 1848[1]), được xem là một bản hành khúc sôi động và lý thú[2]. Trong khi đó, bản walzer nổi tiếng nhất của ông có lẽ là Lorelei Rheinklänge, nhạc kịch số 154.

Danh mục tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Täuberln-Walzer, Op. 1 Little Doves (1827)
  • Döblinger Réunion-Walzer, Op. 2 Dobling Reunion Waltz
  • Wiener Carneval, Op. 3 Viennese Carnival (1828)
  • Kettenbrücke-Walzer, Op. 4 Suspension Bridge (1828)
  • Gesellschafts-Walzer, Op. 5 Association’s Waltz
  • Wiener Launen-Walzer, Op. 6 Vienna Fancies Waltz
  • Tivoli-Rutsch Walzer, Op. 39 Tivoli-Slide (1830)
  • Das Leben ein Tanz oder Der Tanz ein Leben! Walzer, Op. 49 Life is a Dance
  • Elisabethen-Walzer, Op. 71
  • Philomelen-Walzer, Op. 82
  • Paris-Walzer, Op. 101 (1838)
  • Huldigung der Königin Victoria von Grossbritannien, Op. 103 Homage to Queen Victoria of Great Britain
  • Wiener Gemüths-Walzer, Op. 116 Viennese Sentiments (1840)
  • Lorelei Rhein Klänge, Op. 154 Echoes of the Rhine Loreley (1843)

Galops và polkas

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Champagner-Galopp, op. 8
  • Seufzer-Galopp, Op. 9 Sighing
  • Chineser Galopp, Op. 20 Chinese
  • Einzugs-Galopp, Op. 35 Entrance Galop
  • Sperl-Galopp, Op. 42
  • Fortuna-Galopp, Op. 69
  • Jugendfeuer-Galopp, Op. 90 Young Spirit
  • Cachucha-Galopp, Op. 97
  • Carneval in Paris, Op.100
  • Indianer-Galopp, Op. 111 Red Indian Galopp
  • Sperl-Polka, Op. 133
  • Annen-Polka, Op. 137 (not to be confused with his son's Annen-Polka, Op. 117, 1852)
  • Wiener Kreutzer Polka, Op. 220
  • Piefke und Pufke Polka, Op. 235

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Neil Wilson, Mark Baker, Prague, trang 94
  2. ^ Alan Sked, Radetzky: Imperial Victor and Military Genius, trang 1

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cách phân biệt Content Creator, Copywriter và Content Writer
Cách phân biệt Content Creator, Copywriter và Content Writer
Trong bài viết này, mình sẽ chia sẻ cho mấy ní cách phân biệt Content Creator, Copywriter và Content Writer nè
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Thực sự mà nói, Rimuru lẫn Millim đều là những nấm lùn chính hiệu, có điều trên anime lẫn manga nhiều khi không thể hiện được điều này.
Khu rừng bí mật - Nỗi đau lớn nhất của bậc làm cha mẹ
Khu rừng bí mật - Nỗi đau lớn nhất của bậc làm cha mẹ
Nỗi đau và sự tuyệt vọng của Yoon Se Won thể hiện rất rõ ràng nhưng ngắn ngủi thông qua hình ảnh về căn phòng mà anh ta ở
Vật phẩm thế giới Five Elements Overcoming - Overlord
Vật phẩm thế giới Five Elements Overcoming - Overlord
Five Elements Overcoming Hay được biết đến với cái tên " Ngũ Hành Tương Khắc " Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mạnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.