Johannes Rau | |
---|---|
Tổng thống Đức | |
Nhiệm kỳ 1 tháng 7 năm 1999 – 30 tháng 6 năm 2004 4 năm, 365 ngày | |
Thủ tướng | Gerhard Schroeder |
Tiền nhiệm | Roman Herzog |
Kế nhiệm | Horst Köhler |
Thủ hiến Nordrhein-Westfalen | |
Nhiệm kỳ 20 tháng 9 năm 1978 – 9 tháng 6 năm 1998 19 năm, 262 ngày | |
Tiền nhiệm | Heinz Kühn |
Kế nhiệm | Wolfgang Clement |
Chủ tịch Hội đồng Liên bang | |
Nhiệm kỳ 1 tháng 11 năm 1982 – 31 tháng 10 năm 1983 364 ngày | |
Tiền nhiệm | Hans Koschnick |
Kế nhiệm | Franz Josef Strauss |
Bộ trưởng Liên bang của Nordrhein-Westfalen | |
Nhiệm kỳ 4 tháng 6 năm 1980 – 18 tháng 8 năm 1980 75 ngày | |
Tiền nhiệm | Christoph Zöpel |
Kế nhiệm | Dieter Haak |
Bộ trưởng Nghiên cứu của Nordrhein-Westfalen | |
Nhiệm kỳ 28 tháng 7 năm 1970 – 20 tháng 9 năm 1978 8 năm, 54 ngày | |
Tiền nhiệm | Chức vụ thành lập |
Kế nhiệm | Reimut Jochimsen |
Thị trưởng Wuppertal | |
Nhiệm kỳ 1969 – 1970 | |
Tiền nhiệm | Hermann Herberts |
Kế nhiệm | Gottfried Gurland |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 16 tháng 1 năm 1931 Wuppertal, Cộng hoà Weimar |
Mất | 27 tháng 1 năm 2006 (75 tuổi) Berlin, Đức |
Quốc tịch | German |
Đảng chính trị | Đảng Dân chủ Xã hội |
Phối ngẫu | Christina Delius |
Con cái | 3 |
Chuyên nghiệp | Nhà báo |
Chữ ký |
Johannes Rau (phát âm tiếng Đức: [joˈhanəs ˈʁaʊ]; 16 tháng 1 năm 1931 – 27 tháng 1 năm 2006) là chính trị gia người Đức của SPD. Ông là Tổng thống Đức từ 1 tháng 7 năm 1999 cho đến 30 tháng 6 năm 2004, Thủ hiến Nordrhein-Westfalen từ 20 tháng 9 năm 1978 đến 9 tháng 6 năm 1998 và Chủ tịch Thượng viện Đức từ 1982-83.