Josefa de Óbidos

Josefa de Obidos
Nativity of Jesus bởi Josefa de Óbidos, 1669, Bảo tàng Nghệ thuật cổ Quốc gia, Lisbon
Thông tin cá nhân
Sinh
Tên khai sinh
Josefa de Ayala
Ngày sinh
khoảng năm 1630
Nơi sinh
Seville, Tây Ban Nha
Rửa tội20 tháng 2, 1630
Mất
Ngày mất
22 tháng 7 năm 1684(1684-07-22) (54 tuổi)
Nơi mất
Óbidos, Portugal
Giới tínhnữ
Gia đình
Bố
Baltazar Gomes Figueira
Người đỡ đầu
Francisco Herrera
Sự nghiệp nghệ thuật
Bút danhJosefa de Óbidos
Năm hoạt động1645 – 1684
Thể loạitĩnh vật

Ảnh hưởng bởi
  • Baltazar Gomez Figueira, André Reinoso
Chữ ký

Josefa de Óbidos (tiếng Bồ Đào Nha: [ʒuˈzɛfɐ ð(j) ˈɔβiðuʃ]; khoảng năm 1630 – 22 tháng 7 năm 1684)[1] là một họa sĩ người Bồ Đào Nha (sinh ra tại Tây Ban Nha). Tên khai sinh của bà là Josefa de Ayala Figueira, nhưng bà ký tên là "Josefa em Óbidos" hay "Josefa de Ayalla". Tất cả các tác phẩm của bà được thực hiện tại Bồ Đào Nha, quốc gia của cha bà, nơi mà bà sống từ lúc bốn tuổi trở đi. Khoảng 150 tác phẩm được biết của Josefa de Óbidos, làm cho bà trở thành một trong những họa sĩ Baroque nổi tiếng nhất ở Bồ Đào Nha.[2] Félix da Costa Meesen năm 1969 liệt kê Josefa là một trong những họa sĩ người Bồ Đào Nha nổi tiếng nhất, rằng "bà được biết đến ở khắp nơi, nhất là những quốc gia lân cận..."[3]

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Các tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]

Việc chép sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Triển lãm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Esposição das pinturas de Josefa de Óbidos (Ayala), Museu Nacional de Arte Antiga, Lisbon, 1949[4]
  • Josefa de Óbidos e o tempo barroco, Galeria de Pintura do Rei D. Luis, Lisbon, 1991[5]
  • The Sacred and the Profane: Josefa de Óbidos of Portugal, The National Museum of Women in the Arts, Washington, DC, 1997[2]
  • Josefa de Óbidos e a invenção do Barroco Português, Museu Nacional de Arte Antiga, Lisbon, 2015[6]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ULAN Full Record Display (Getty Research)”. www.getty.edu. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2016.
  2. ^ a b Obidos, Josefa de; National Museum of Women in the Arts (U.S.) (ngày 1 tháng 1 năm 1997). The sacred and the profane: Josefa de Obidos of Portugal (bằng tiếng Anh). [Lisboa]; Washington, D.C.: Ministério da Cultura, Gabinete das Relações Internacionais; National Museum of Women in the Arts. ISBN 972758005X.
  3. ^ Costa, Felix da; Kubler, George (ngày 1 tháng 1 năm 1967). The antiquity of the art of painting (bằng tiếng Anh). New Haven: Yale University Press.
  4. ^ Obidos, Josefa de; Museu Nacional de Arte Antiga (Portugal); Estremadura (Portugal); Junta de Provincia (ngày 1 tháng 1 năm 1949). Exposição das pinturas de Josefa de Obidos (bằng tiếng Bồ Đào Nha). [Portugal]: [publisher not identified].
  5. ^ Serrão, Vitor; Galeria de Pintura do Rei D. Luís (ngày 1 tháng 1 năm 1992). Josefa de Obidos e o tempo barroco (bằng tiếng Bồ Đào Nha). [S.l.]
  6. ^ Obidos, Josefa de; Henriques, Ana de Castro; Museu Nacional de Arte Antiga (Portugal (ngày 1 tháng 1 năm 2015). Josefa de Óbidos e a invenção do Barroco português (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Lisbon: Imprensa Nacional-Casa da Moeda. ISBN 9789722723749.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vĩnh biệt BAEMIN- hành trình chan chứa đầy cảm xúc
Vĩnh biệt BAEMIN- hành trình chan chứa đầy cảm xúc
Baemin với tên khai sinh đầy đủ là Baedal Minjeok, được sự hẫu thuận mạnh mẽ nên có chỗ đứng vững chắc và lượng người dùng ổn định
Ác Ma Nguyên Thủy Tensei Shitara Slime Datta Ken
Ác Ma Nguyên Thủy Tensei Shitara Slime Datta Ken
Bảy Ác Ma Nguyên Thủy này đều sở hữu cho mình một màu sắc đặc trưng và được gọi tên theo những màu đó
Triết học thực hành: Những cuốn sách triết học bạn có thể thực sự ứng dụng trong cuộc sống
Triết học thực hành: Những cuốn sách triết học bạn có thể thực sự ứng dụng trong cuộc sống
Suy Tưởng có lẽ là cuốn sách “độc nhất vô nhị” từng được thực hiện: nó bản chất là cuốn nhật ký viết về những suy nghĩ riêng tư của Marcus Aurelius
[Review sách] Bay trên tổ cúc cu - Ken Kesey
[Review sách] Bay trên tổ cúc cu - Ken Kesey
Wire, briar, limber-lock Three geese in a flock One flew east, one flew west And one flew over the cuckoo's nest.