Josh Gad

Josh Gad
Gad tại giải Annie lần thứ 41 năm 2014
SinhJoshua Ilan Gad
23 tháng 2, 1981 (43 tuổi)
Hollywood, Florida, Hoa Kỳ
Trường lớpCao đẳng nghệ thuật Carnegie Mellon
Nghề nghiệpDiễn viên, diễn viên hài, ca sĩ
Năm hoạt động2002–nay
Nổi tiếng vìFrozen
The Book of Mormon
Beauty and the Beast
Phối ngẫu
Ida Darvish (cưới 2008)
Con cái2

Joshua Ilan Gad[1] (sinh ngày 23 tháng 2 năm 1981[2]) là một diễn viên, ca sĩ người Mỹ. Anh được biết đến với vai lồng tiếng cho nhân vật người tuyết Olaf của phim hoạt hình Frozen và vai Arnold Cunningham trong vở The Book of Mormon của sân kấu kịch Broadway.

Josh cũng tham gia trong một số chương trình ti vi như: ER, The Daily Show, Modern Family, New Girl, Bored to Death, và Numb3rs. Anh vào vai Skip Gilchrist trong sitcom chính trị 1600 Penn của đài NBC. Về điện ảnh, anh từng góp mặt trong các phim như: The Rocker, The Internship, 21, Love & Other Drugs, Frozen, Jobs, Pixels, The Wedding Ringer, The Angry Birds Movie, A Dog's PurposeBeauty and the Beast.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Josh Gad sinh ra tại thành phố Hollywood, bang Florida. Mẹ anh là người môi giới bất động sản còn cha dượng anh là một nhà tư vấn đầu tư.[1]

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Gad kết hôn với diễn viên Ida Darvish năm 2008, hiện cặp đôi đã có hai con gái.[3][4]

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Vai diễn Chú thích
2002 Mary and Joe Angel
2007 Watching the Detectives Mark
2008 21 Miles
The Rocker Matt
2009 Crossing Over Howie
The Lost Nomads: Get Lost!
Big Guy Rodney Vai diễn nhỏ
2010 Marmaduke
Love & Other Drugs Josh Randall
2011 Mardi Gras: Spring Break
2012 She Wants Me Sam Baum
Ice Age: Continental Drift Louis (lồng tiếng)
Thanks for Sharing Neil
2013 Jobs Steve Wozniak
The Internship
Frozen Olaf (lồng tiếng) Đoạt giải Annie
2014 Wish I Was Here Noah Bloom
2015 The Wedding Ringer Doug Harris
Frozen Fever Olaf (lồng tiếng) Phim ngắn
Pixels Ludlow Lamonsoff
2016 The Angry Birds Movie Chuck (lồng tiếng) [5]
2017 A Dog's Purpose Bailey, Buddy, Tino, Ellie, và Waffles (lồng tiếng)
Beauty and the Beast LeFou Đề cử - Giải MTV Movie & TV (cùng với Luke Evans)[6]
Marshall Sam Friedman
Murder on the Orient Express Hector MacQueen Hậu kỳ
Olaf's Frozen Adventure Olaf (lồng tiếng)

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Vai diễn Chú thích
2005 ER Tập phim: "Here and There"
2007-08 Back to You Ryan Church Vai chính; 17 tập
2008 American Dad! Tập phim: "Pulling Double Booty"
2008-09 Numb3rs Roy McGill 2 tập
2009 Waiting to Die Simon
2009 No Heroics
2009 Party Down Jeffrey Ells Tập phim: "California College Conservative Union Caucus"
2009 Woke Up Dead Matt 21 tập
2009-11 The Daily Show with Jon Stewart
2011 The Cleveland Show Droopy / Pimp (lồng tiếng) Tập phim: "Our Gang"
2011 Californication 2 tập
2011 Gigi: Almost American Gigi 10 tập
2011 Modern Family Kenneth Ploufe Tập phim: "Punkin Chunkin"
2011 Good Vibes Mondo (lồng tiếng) Vai chính; 12 tập
2012–2013 1600 Penn Skip Gilchrist Nhà sản xuất; Vai chính; 13 tập
2012–2015 New Girl 3 tập
2013 Hollywood Game Night (Chính anh ấy) Tập phim: "America's Got Game Night"
2014 Monsters vs. Aliens Tập phim: "Bride of the Internet"
2015 The Comedians Josh Vai chính
2015 Sesame Street Vincent Van Stop Tập phim: "Bert's Sign Painting Challenge[7]
2015 The Daily Show with Jon Stewart (Chính anh ấy) Tập thứ 2677; khách mời
2015 Phineas and Ferb Wendell (lồng tiếng) 2 tập
2015 TripTank Louis (lồng tiếng) 1 tập
2016 Sofia the First Olaf (lồng tiếng) Tập phim: "The Secret Library: Olaf and the Tale of Miss Nettle"
2016 Lip Sync Battle (Chính anh ấy) / Donald Trump Tập phim: "Josh Gad vs. Kaley Cuoco"
2016 Talking Dead (Chính anh ấy) Khách mời
2016 LEGO Frozen Northern Lights Olaf (lồng tiếng) Khách mời đặc biệt
2017 Star Wars Rebels Tập phim: "Double Agent Droid"

Trò chơi

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Vai lồng tiếng
2012 MIB: Alien Crisis
2013 Frozen: Olaf's Quest Olaf
2015 Disney Infinity 3.0[8]

Sân khấu/Kịch

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Vai diễn Chú thích
2005 The 25th Annual Putnam County Spelling Bee William Barfee
2011 The Book of Mormon Elder Cunningham

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “PLAYBILL.COM'S CUE & A: Book of Mormon Star Josh Gad”. Playbill.
  2. ^ “Josh Gad biography”. Biography.com. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2015.
  3. ^ Ann Oldenburg (ngày 18 tháng 2 năm 2014). “Josh Gad welcomes baby girl”. USA Today.
  4. ^ Erin Hill (ngày 14 tháng 6 năm 2011). “Bryce Dallas Howard: I've Always Wanted My Dad to Direct Me”. Parade.com. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2011.
  5. ^ “Angry Birds Movie Voice Cast Announced, Includes Game of Thrones and SNL Vets”. Yahoo News. ngày 1 tháng 10 năm 2014.
  6. ^ “Get Out Leads the Nominations for MTV's First Ever Movie & TV Awards”. PEOPLE.com. ngày 6 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  7. ^ “Sesame Street Season 45 Episode 4520 - Bert's Sign Painting Challenge”. Muppet Central Forum.
  8. ^ Avalanche Software. Disney Infinity 3.0. Cảnh: Closing credits, 5:39 in, Featuring the Voice Talents of.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm tắt chương 229: Quyết chiến tại tử địa Shunjuku - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 229: Quyết chiến tại tử địa Shunjuku - Jujutsu Kaisen
Vì Sukuna đã bành trướng lãnh địa ngay lập tức, Angel suy luận rằng ngay cả Sukuna cũng có thể tái tạo thuật thức bằng phản chuyển
Pokémon Nobelium
Pokémon Nobelium
Due to it's territorial extent over a large amount of land, Aloma is divided into two parts, Upper and Lower Aloma
NFC và những ứng dụng thú vị của nó
NFC và những ứng dụng thú vị của nó
Chúng ta thường quan tâm đến Wifi, Bluetooth, Airdrop mà bỏ qua NFC và những ứng dụng thú vị của nó
Violet Evergarden - Full Anime + Light Novel + Ova
Violet Evergarden - Full Anime + Light Novel + Ova
Đây là câu chuyện kể về người con gái vô cảm trên hành trình tìm kiếm ý nghĩa của tình yêu