Juniperus procera | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
Ngành (divisio) | Pinophyta |
Lớp (class) | Pinopsida |
Bộ (ordo) | Pinales |
Họ (familia) | Cupressaceae |
Chi (genus) | Juniperus |
Loài (species) | J. procera |
Danh pháp hai phần | |
Juniperus procera Hochst. ex Endl.[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa[3] | |
Juniperus procera là một loài cây lá kim bản địa vùng đồi núi châu Phi và bán đảo Ả Rập. Đây là loài cây điển hình cho hệ thực vật Afromontane.
Juniperus procera là cây kích thước trung bình, thường đạt chiều cao 20–25 m (có khi 40 m), với nhánh cây đường kính đến 1,5–2 m.
Juniperus procera là loài bản địa bán đảo Ả Rập (Ả Rập Xê Út và Yemen), cũng như miền đông bắc, đông, trung-tây, và nam châu Phi nhiệt đới (Cộng hòa Dân chủ Congo; Cộng hòa Congo; Djibouti; Eritrea; Ethiopia; Kenya; Malawi; Mozambique; Somalia; Sudan; Tanzania; Uganda; Zambia; và Zimbabwe)[4]
Type-Protologue: Locality: ETHIOPIA: Semen, Adda Mariam near Enschedcap: Collector: Schimper