Justinus II

Justinus II
Hoàng đế của Đế quốc Đông La Mã
Solidus của Justinus II
Tại vị15 tháng 11 năm 565 – 574
Tiền nhiệmJustinianus I
Kế nhiệmTiberios II Konstantinos
Thông tin chung
Sinh520
Mất5 tháng 10 năm 578 (58 tuổi)
Hậu duệArabia
Tên đầy đủ
Flavius Justinus Junior Augustus
Hoàng tộcNhà Justinianus
Thân phụDulcidio (hoặc Dulcissimus)
Thân mẫuVigilantia

Justinus II (Latinh: Flavius Iustinus Iunior Augustus;[1] Hy Lạp cổ: Φλάβιος Ἰουστίνος ὁ νεώτερος; kh. 520 – 5 tháng 10 năm 578) là hoàng đế Đông La Mã từ năm 565 tới 574. Ông kết hôn với Sophia, cháu gái của Justinianus I và hoàng hậu Theodora, và qua đó trở thành thành viên của gia tộc Justinianus. Triều đại của ông được đánh dấu bằng những cuộc chiến tranh với Ba Tư và đánh mất phần lớn lãnh thổ trên bán đảo Italia. Ông đã trình Chữ thập Justinus II tới Nhà thờ Thánh Phêrô, Roma.

Lên ngôi

[sửa | sửa mã nguồn]

Justinianus I qua đời vào đêm ngày 14 đến 15 tháng 11 năm 565. Callinicus, quan cubiculi praepositus sacri, dường như là người duy nhất ở cạnh Justinianus lúc ông băng, đã tuyên bố sau đó rằng Justinianus trước lúc hấp hối đã chỉ định "Justinus, con trai của Vigilantia" là người thừa kế của mình. Justin, con trai của Germanus là một người cháu khác của Justinianus cũng là ứng cử viên cho ngôi hoàng đế. Các sử gia hiện đại nghi ngờ rằng, chính Callinicus đã ngụy biện ra những lời nói trước lúc chết của Justinianus để giúp cho đồng minh chính trị của ông lên ngôi.[2] Robert Browning (một sử gia hiện đại) nhận xét: "Có thực là Justinianus đã nói ra nhưng lời cuối cùng này để chọn ra một người [kế vị], hay Callinicus đã tự làm ra nó cho riêng mình? Chỉ có Callinicus mới biết được."[3]

Đối ngoại

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Được gọi là Iunior, "trẻ tuổi", để phân biệt với Justinus I
  2. ^ Evans (1999), các trang 263–264
  3. ^ Browning (2003), tr. 165

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Tài liệu sơ cấp

[sửa | sửa mã nguồn]

Tài liệu thứ cấp

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Browning, Robert (2003), Justinian and Theodora, Gorgias Press LLC, ISBN 1-59333-053-7
  • Evans, James Allan Stewart (2000), The age of Justinian: the circumstances of imperial power, Routledge, ISBN 0-415-23726-2
  • Garland, Lynda (1999), Byzantine empresses: women and power in Byzantium, AD 527–1204, CRC Press, ISBN 0-203-02481-8
  • Martindale, John R.; Jones, A.H.M.; Morris, John (1980), The Prosopography of the Later Roman Empire – Volume II, AD 395–527, Cambridge University Press, ISBN 0-521-20159-4
  • Martindale, John R.; Jones, A.H.M.; Morris, John (1992), The Prosopography of the Later Roman Empire – Volume III, AD 527–641, Cambridge University Press, ISBN 0-521-20160-8

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Justinus II
Sinh: , kh. 520 Mất: , 578
Tước hiệu
Tiền nhiệm
Justinianus I
Hoàng đế La Mã
565–578
với Tiberios II Konstantinos (574–578)
Kế nhiệm
Tiberios II Konstantinos
Chức vụ chính trị
Tiền nhiệm
Anicius Faustus Albinus Basilius năm 541, sau đó vô hiệu lực
Chấp chính quan của Đế quốc La Mã
566
Kế nhiệm
Vô hiệu lực, Imp. Caesar Flavius Tiberius Constantinus Augustus năm 579
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lần đầu tiên nhìn thấy “bé ciu
Lần đầu tiên nhìn thấy “bé ciu" là thứ trải nghiệm sâu sắc thế nào?
Lần đầu tiên nhìn thấy “bé ciu" là thứ trải nghiệm sâu sắc thế nào?
Nhân vật Kasumi Miwa -  Jujutsu Kaisen
Nhân vật Kasumi Miwa - Jujutsu Kaisen
Kasumi Miwa (Miwa Kasumi?) Là một nhân vật trong bộ truyện Jujutsu Kaisen, cô là học sinh năm hai tại trường trung học Jujutsu Kyoto.
Tổng hợp các bài hát trong Thor: Love And Thunder
Tổng hợp các bài hát trong Thor: Love And Thunder
Âm nhạc trong Thor - Love And Thunder giúp đẩy mạnh cốt truyện, nâng cao cảm xúc của người xem
Haibara Ai -
Haibara Ai - "trà xanh" mới nổi hay sự dắt mũi của các page C-biz và “Văn hóa” chửi hùa
Haibara Ai - "trà xanh" mới nổi hay sự dắt mũi của các page C-biz và “Văn hóa” chửi hùa của một bộ phận fan và non-fan Thám tử lừng danh Conan.