K30 | |
---|---|
Loại | Vũ khí phòng không tự hành |
Nơi chế tạo | Hàn Quốc |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1999–nay |
Sử dụng bởi | See Users |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | Agency for Defense Development |
Năm thiết kế | 1983–1991 |
Nhà sản xuất | Hanwha Aerospace LIG Nex1 |
Giá thành | 13,3 tỉ KRW (12,1 triệu USD) |
Giai đoạn sản xuất | 1996–nay |
Số lượng chế tạo | 176 |
Thông số | |
Khối lượng | 26,5 tấn |
Chiều dài | 6,77 m (22,2 ft) |
Chiều rộng | 3,00 m (9,84 ft) |
Chiều cao | 4,05 m (13,3 ft) (radar on) |
Kíp chiến đấu | 4 |
Vũ khí chính | Hai pháo tự động cỡ nòng 30x170 mm do S&T Dynamics sản xuất[1] |
Vũ khí phụ | MANPADS KP-SAM Chiron |
Động cơ | Động cơ diesel MAN-Doosan D2840L công suất 520 hp (388 kw)[2] |
Công suất/trọng lượng | 20,8 hp/tấn |
Hệ truyền động | S&T Dynamics HMPT500-3EK/4EK[3] |
Hệ thống treo | torsion bar |
Tầm hoạt động | 500 km (310 mi) |
Tốc độ | 65 km/h (40 mph) |
Pháo phòng không tự hành K30 Biho (Korean: 비호, Hanja: 飛虎; n.đ. 'Hổ bay'[4]) hai nòng 30mm lại loại pháo phòng không do Hàn Quốc phát triển để đáp ứng các nhu cầu về tổ hợp phòng không tầm ngắn cơ động của Lực lượng quân đội Hàn Quốc nhằm phù hợp với địa hình của bán đảo Triều Tiên. Hệ thống này kết hợp giữa việc sử dụng hệ thống pháo ngắm quang điện 30mm cùng hệ thống radar trinh sát trên khung gầm K200. K30 Biho được thiết kế để bổ sung cho hệ thống pháo phòng không tự hành K263A1 Chungung sử dụng pháo 20mm Vulcan.
Pháo phòng không tự hành K30 chủ yếu được chế tạo bởi Hanwha Defense.[5]