Kepler-25

Kepler-25
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Thiên Cầm[1]
Xích kinh 19h 06m 33.2143s[2]
Xích vĩ +39° 29′ 16.358″[2]
Cấp sao biểu kiến (V) 10623±0053[3]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổF[4]
Cấp sao biểu kiến (B)11337±0016[3]
Kiểu biến quangPlanetary transit variable
Trắc lượng học thiên thể
Chuyển động riêng (μ) RA: −0455±0040[2] mas/năm
Dec.: 6169±0044[2] mas/năm
Thị sai (π)4.0822 ± 0.0236[2] mas
Khoảng cách799 ± 5 ly
(245 ± 1 pc)
Chi tiết
Khối lượng1159+0040
−0051
[5] M
Bán kính1297±0015[5] R
Độ sáng2406+0126
−0128
[5] L
Hấp dẫn bề mặt (log g)4275+0007
−0008
[5] cgs
Nhiệt độ6270±79[6] K
Độ kim loại [Fe/H]−005±010[6] dex
Tự quay23147±0039 days[7]
Tốc độ tự quay (v sin i)9.5[8] km/s
Tuổi345+081
−072
[5] Gyr
Tên gọi khác
KOI-244, KIC 4349452, TYC 3124-1264-1, 2MASS J19063321+3929164[9]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu
KICdữ liệu

Kepler-25 là một ngôi sao ở phía bắc chòm sao Thiên Cầm. Nó lớn hơn và nặng hơn một chút so với Mặt Trời với độ sáng gấp 2½ lần so với Mặt Trời. Với độ lớn thị giác biểu kiến ​​là 10,6, ngôi sao này quá mờ để có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

Hệ thống hành tinh

[sửa | sửa mã nguồn]
Hệ hành tinh Kepler-25 [4][10]
Thiên thể đồng hành
(thứ tự từ ngôi sao ra)
Khối lượng Bán trục lớn
(AU)
Chu kỳ quỹ đạo
(ngày)
Độ lệch tâm Độ nghiêng Bán kính
b 87+25
−23
 M🜨
0.068 6238297±0000017 00029+00023
−00017
92827+0084
−0083
°
2748+0038
−0035
 R🜨
c 152+13
−16
 M🜨
0.11 127207±00001 00061+00049
−00041
92764+0042
−0039
°
5217+0070
−0065
 R🜨
d 719±98 M🜨 1224+00
−07
013+013
−009

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Roman, Nancy G. (1987). “Identification of a Constellation From a Position”. Publications of the Astronomical Society of the Pacific. 99 (617): 695–699. Bibcode:1987PASP...99..695R. doi:10.1086/132034. Vizier query form
  2. ^ a b c d e Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. Hồ sơ Gaia DR2 cho nguồn này tại VizieR.
  3. ^ a b Henden, A. A.; và đồng nghiệp (2016). “VizieR Online Data Catalog: AAVSO Photometric All Sky Survey (APASS) DR9 (Henden+, 2016)”. VizieR On-line Data Catalog: II/336. Originally Published in: 2015AAS...22533616H. 2336. Bibcode:2016yCat.2336....0H. Vizier catalog entry
  4. ^ a b Schneider, Jean, “Star: Kepler-25”, Extrasolar Planets Encyclopaedia, Paris Observatory, Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2012, truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2013
  5. ^ a b c d e Silva Aguirre, V.; và đồng nghiệp (2015). “Ages and fundamental properties of Kepler exoplanet host stars from asteroseismology”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 452 (2): 2127–2148. arXiv:1504.07992. Bibcode:2015MNRAS.452.2127S. doi:10.1093/mnras/stv1388.
  6. ^ a b Huber, Daniel; và đồng nghiệp (2013). “Fundamental Properties of Kepler Planet-candidate Host Stars using Asteroseismology”. The Astrophysical Journal. 767 (2). 127. arXiv:1302.2624. Bibcode:2013ApJ...767..127H. doi:10.1088/0004-637X/767/2/127.
  7. ^ McQuillan, A.; Mazeh, T.; Aigrain, S. (2013). “Stellar Rotation Periods of The Kepler objects of Interest: A Dearth of Close-In Planets Around Fast Rotators”. The Astrophysical Journal Letters. 775 (1). L11. arXiv:1308.1845. Bibcode:2013ApJ...775L..11M. doi:10.1088/2041-8205/775/1/L11.
  8. ^ Marcy, Geoffrey W.; và đồng nghiệp (2014). “Masses, Radii, and Orbits of Small Kepler Planets: The Transition from Gaseous to Rocky Planets”. The Astrophysical Journal Supplement Series. 210 (2). 20. arXiv:1401.4195. Bibcode:2014ApJS..210...20M. doi:10.1088/0067-0049/210/2/20.
  9. ^ “Kepler-25”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2019.
  10. ^ Mills, Sean M.; và đồng nghiệp (2019). “Long-period Giant Companions to Three Compact, Multiplanet Systems”. The Astronomical Journal. 157 (4). 145. arXiv:1903.07186. Bibcode:2019AJ....157..145M. doi:10.3847/1538-3881/ab0899.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan