Khỉ sóc nhỏ

Saguinus bicolor
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Primates
Họ (familia)Cebidae
Chi (genus)Saguinus
Loài (species)S. bicolor
Danh pháp hai phần
Saguinus bicolor
(Spix, 1823)[2]

Khỉ sóc nhỏ,[3] danh pháp hai phầnSaguinus bicolor, là một loài động vật có vú trong họ Cebidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Spix mô tả năm 1823.[2]

Loài này được tìm thấy trong một khu vực giới hạn trong các rừng mưa Amazon của Brasil. Loài khỉ Tân thế giới này được tìm thấy bên trong và phía Bắc của đường giới hạn thành phố Manaus, thủ phủ của bang Amazonas của Brazil. Sự phân bố chính là trong khu vực giữa sông Cuieiras và sông Preto da Eva. Chúng cũng được tìm thấy trong khu vực phụ cần gần giữa hai sông Preto da Eva và sông Urubu, nhưng tương đối hiếm.[4] Dường như có sự cạnh tranh giữa các loài với nhau giữa loài khỉ này với loài khỉ tay đỏ trong chi và loài khỉ tay đỏ đang dần dần thay thế loài này từ khu vực phân bố lịch sử của chúng.[5] Do đó, có nhiều mối đe dọa đến sự tồn tại lâu dài đối với loài khỉ này xuất phát từ sự phá hủy môi trường sống và sự cạnh tranh giữa hai loài.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Mittermeier, A. B., Boubli, J.-P., Subirá, R. & Rylands, A. B. (2008). Saguinus bicolor. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2008. Database entry includes justification for why this species is endangered
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Saguinus bicolor”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ “Thông tư số 40/2013/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp” (Thông cáo báo chí). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong |ngày truy cập=|access-date= (trợ giúp)
  4. ^ Röhe, F. (2006). Área de contato entre as distribuições geográficas de Saguinus midas e Saguinus bicolor (Callitrichidae-Primates): a importância de interações e fatores ecológicos. Dissertação de Mestrado — INPA/UFAM. tr. 71.
  5. ^ Ayres, J. M., R. A. Mittermeier, and I. D. Constable (1982). “Brazilian Tamarins on the way to extinction?”. Orix. 16 (04): 329–333. doi:10.1017/S0030605300017786.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hệ thống Petrodollars - Sức mạnh của đế chế Hoa Kỳ và cũng là gót chân Asin của họ
Hệ thống Petrodollars - Sức mạnh của đế chế Hoa Kỳ và cũng là gót chân Asin của họ
Sự phát triển của loài người đã trải qua nhiều thời kỳ đồ đá, đồ đồng....và bây giờ là thời dầu mỏ. Khác với vàng, dầu mỏ dùng để sản xuất, tiêu thụ, hoạt động
Thiên tài Fontaine và cái kết chưa phải kết thúc
Thiên tài Fontaine và cái kết chưa phải kết thúc
Đây là câu chuyện của một lớp người của cỡ 500 năm trước, nối tiếp câu chuyện “Lịch sử và sự kiện đáng nhớ của Fontaine”
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Danh hiệu Gerudo sau khi tiến hóa thành Trư nhân là Trư nhân vương [Orc King]
Giới thiệu TV Series Jupiter's Legacy
Giới thiệu TV Series Jupiter's Legacy
Jupiter's Legacy là một loạt phim truyền hình trực tuyến về siêu anh hùng của Mỹ do Steven S. DeKnight phát triển