Khruangbin | |
---|---|
![]() Khruangbin trình diễn tại Liên hoan âm nhạc Haldern Pop năm 2019 | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | Houston, Texas, Mỹ |
Thể loại | |
Năm hoạt động | 2010 | –nay
Hãng đĩa | Dead Oceans Night Time Stories |
Thành viên | |
Website | khruangbin |
Khruangbin (/ˈkrʌŋbɪn/ KRUNG-bin; tiếng Thái: เครื่องบิน, Bản mẫu:Lang-Latn, [kʰrɯa̯ŋ˥˩.bin]) là ban nhạc rock được thành lập tại Houston, Texas gồm các thành viên Laura Lee Ochoa (bass và hát), Mark Speer (guitar và hát) và DJ Johnson (trống, keyboards và hát).[2][3] Ban nhạc nổi tiếng với khả năng pha trộn nhiều thể loại âm nhạc trên toàn thế giới với các thể loại phổ thông như soul, dub, rock và psychedelia.[4][5]
Tiêu đề | Chi tiết | Vị trí cao nhất | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
US [6] |
AUS [7] |
BEL [8] |
FRA [9] |
GER [10] |
IRL [11] |
NLD [12] |
NZ [13] |
SWI [14] |
UK [15] | |||
The Universe Smiles upon You |
|
— | — | 120 | — | — | — | — | — | — | — | |
Con Todo el Mundo |
|
— | — | 46 | — | — | — | 91 | — | — | 82 | |
Mordechai |
|
31 | 4 | 4 | 165 | 8 | 52 | 5 | 10 | 11 | 7 | |
Ali (cùng Vieux Farka Touré) |
|
— | 61 | 10 | — | 24 | — | 16 | 36 | — | 47 | |
A La Sala |
|
38 | 14 [17] |
3 | 87 [18] |
2 | 80 [19] |
6 | 14 [20] |
7 | 18 | |
"—" album không được phát hành hoặc không được xếp hạng tại quốc gia đó |
Tiêu đề | Năm | Vị trí cao nhất | Chứng chỉ | Album/EP | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
US AAA [24] |
US Rock [25] |
BEL Tip [8] |
ICE [26] |
NL Air. [27] |
NZ Hot [28] |
SCO [29] |
UK Sales [30] |
UK Indie [31] | |||||
"A Calf Born in Winter" | 2014 | — | — | — | — | — | — | — | —[A] | — | Không nằm trong album | ||
"White Gloves" | 2015 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | The Universe Smiles Upon You | ||
"People Everywhere (Still Alive)" | 2016 | — | — | — | — | — | — | — | —[B] | — | |||
"Maria También" | 2017 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Con Todo el Mundo | ||
"Friday Morning" | 2018 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Christmas Time Is Here" | — | — | — | — | — | — | — | —[C] | — | Không nằm trong album | |||
"Texas Sun" (cùng Leon Bridges) |
2019 | 17 | 20 | 3 | — | 34 | 37 | 17 | 15 | 42 | Texas Sun | ||
"Time (You and I)" | 2020 | 40 | 45 | 16 | 12 | — | — | — | — | — | Mordechai | ||
"So We Won't Forget" | — | — | — | — | — | — | — | —[D] | — | ||||
"Pelota" | — | — | 37 | — | — | — | — | —[E] | — | ||||
"Summer Madness" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Late Night Tales: Khruangbin | |||
"Dearest Alfred (MyJoy)" | 2021 | — | — | — | — | — | — | — | —[F] | — | Không nằm trong album | ||
"The Answer Is" | — | — | — | — | — | — | — | —[G] | — | ||||
"One to Remember" | — | — | — | — | — | — | — | —[H] | — | Mordechai | |||
"Barn Breaks Vol. III" | — | — | — | — | — | — | — | —[I] | — | Không nằm trong album | |||
"B-Side" (cùng Leon Bridges) |
7 | 49 | — | — | — | 34 | — | — | — | Texas Moon | |||
"A Love International" | 2024 | 31 | — | — | — | — | — | — | — | — | A La Sala | ||
"May Ninth" | — | — | — | — | — | 39 | — | — | — | ||||
"Pon Pón" | — | — | — | — | — | 40 | — | — | — | ||||
"—" đĩa đơn không được phát hành hoặc không được xếp hạng tại quốc gia đó |
Tiêu đề | Năm | Vị trí cao nhất | Album/EP |
---|---|---|---|
NZ Hot [28] | |||
"Hold Me Up (Thank You)" | 2024 | 30 | A La Sala |