Kim Jong-pil | |
---|---|
Thủ tướng Hàn Quốc thứ 11 và 32 | |
Nhiệm kỳ 4 tháng 6 năm 1971 – 18 tháng 12 năm 1975 | |
Tổng thống | Park Chung-hee |
Tiền nhiệm | Baek Du-jin |
Kế nhiệm | Choi Kyu-hah |
Nhiệm kỳ 18 tháng 8 năm 1998 – 12 tháng 1 năm 2000 | |
Tổng thống | Kim Dae-jung |
Tiền nhiệm | Goh Kun |
Kế nhiệm | Park Tae-joon |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | ngày 7 tháng 1 năm 1926 Buyeo |
Mất | 23 tháng 6 năm 2018(92 tuổi) |
Đảng chính trị | Đảng Dân chủ Cộng hoà |
Kim Jong-pil (hangul: 김종필, 7 tháng 1 năm 1926 - ngày 23 tháng 6 năm 2018) là một quân nhân, tướng lĩnh và chính trị gia Hàn Quốc.
Kim Jong-pil | |
Hangul | 김종필 |
---|---|
Hanja | 金鍾泌 |
Romaja quốc ngữ | Kim Jong-pil |
McCune–Reischauer | Kim Jong-pil |
Hán-Việt | Kim Chung Bí |