Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Kazuhito Kishida | ||
Ngày sinh | 3 tháng 4, 1990 | ||
Nơi sinh | Hiji, Ōita, Nhật Bản | ||
Chiều cao | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Renofa Yamaguchi | ||
Số áo | 9 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Trẻ Oita Trinita | |||
2009–2012 | Đại học Fukuoka | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013 | Machida Zelvia | 15 | (4) |
2014– | Renofa Yamaguchi | 78 | (53) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 2 năm 2017 |
Kazuhito Kishida (岸田和人 Kishida Kazuhito , sinh ngày 3 tháng 4 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản thi đấu cho câu lạc bộ tại J2 League Renofa Yamaguchi, ở vị trí tiền đạo.
Anh là anh em sinh đôi của Shohei Kishida, hiện tại thi đấu cho Sagan Tosu.
Kishida là một cầu thủ xuất sắc. Tại mùa giải 2014, anh ghi 17 bàn, thành vua phá lưới Giải bóng đá Nhật Bản.[1]
Cập nhật đến ngày 23 tháng 2 năm 2017.[2]
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Nhật Bản | Giải vô địch | Cúp Hoàng đế Nhật Bản | Tổng cộng | |||||
2013 | Machida Zelvia | JFL | 15 | 4 | - | 15 | 4 | |
2014 | Renofa Yamaguchi | 21 | 17 | - | 21 | 17 | ||
2015 | J3 League | 34 | 32 | 0 | 0 | 34 | 32 | |
2016 | J2 League | 23 | 4 | 1 | 0 | 24 | 4 | |
Tổng | 93 | 57 | 1 | 0 | 94 | 57 |