Know (album)

Know
Album phòng thu của Jason Mraz
Phát hành10 tháng 8 năm 2018
Thu âm2017–2018
Thể loạiPop rock
Thời lượng36:27
Hãng đĩaAtlantic
Thứ tự album của Jason Mraz
Yes!
(2014)
Know
(2018)
Look for the Good
(2020)
Đĩa đơn từ Know
  1. "Have It All"
    Phát hành: 27 tháng 4 năm 2018
  2. "Unlonely"
    Phát hành: 14 tháng 6 năm 2018
  3. "Might As Well Dance"
    Phát hành: 6 tháng 7 năm 2018
  4. "More than Friends"
    Phát hành: 8 tháng 10 năm 2018[1]

Know (cách điệu Know.) là album phòng thư thứ sáu của ca sĩ-nhạc sĩ người Mỹ Jason Mraz. Album được phát hành vào ngày 10 tháng 8 năm 2018 bởi Atlantic Records.[2]

Danh sách track

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềSáng tácProducer(s)Thời lượng
1."Let's See What the Night Can Do"
  • Jason Mraz
  • Jon Green
Andrew Wells4:05
2."Have It All"
  • Mraz
  • David Hodges
  • Jacob Kasher Hindlin
  • Mona Tavakoli
  • Chaska Lela Potter
  • Mai Sunshine Bloomfield
  • Rebecca Emily Gebhardt
  • Hodges
  • Wells
  • Kasher
3:46
3."More than Friends" (hợp tác với Meghan Trainor)
  • Mraz
  • Green
  • Wells
  • Meghan Trainor
Wells3:01
4."Unlonely"Wells3:51
5."Better with You"
  • Alagia
  • Wells
2:41
6."No Plans"Wells2:28
7."Sleeping to Dream"
  • Mraz
  • Peter Stuart
Wells3:42
8."Making It Up"
  • Mraz
  • Bob Schneider
  • Wells
  • Jalhay
2:53
9."Might as Well Dance"Mraz
  • André de Santanna
  • Wells[a]
3:56
10."Love Is Still the Answer"
  • Wilson
  • John Sinclair[a]
  • Brian W. Brundage[a]
6:06
Track tặng thêm ở Nhật Bản[3]
STTNhan đềSáng tácThời lượng
11."The Other Side"
  • Mraz
  • Michael Pollack
  • Michael Matosic
2:53
12."Have It All" (Easy Star All-Stars & Michael Goldwasser Reggae Mix)
  • Mraz
  • Hodges
  • Hindlin
  • Tavakoli
  • Potter
  • Bloomfield
  • Gebhardt
4:20
Tổng thời lượng:43:45

Notes

  • ^a thêm nhà sản xuất

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2018) Vị trí
cao nhất
Album Úc (ARIA)[4] 39
Album Áo (Ö3 Austria)[5] 24
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[6] 28
Album Bỉ (Ultratop Wallonie)[7] 46
Album Canada (Billboard)[8] 10
Album Hà Lan (Album Top 100)[9] 5
Album Đức (Offizielle Top 100)[10] 27
Album Hungaria (MAHASZ)[11] 15
Japan Hot Albums (Billboard Japan)[12] 11
Album Nhật Bản (Oricon)[13] 22
Album Na Uy (VG-lista)[14] 37
Album Scotland (OCC)[15] 46
South Korean Albums (Gaon)[16] 30
Spanish Albums (PROMUSICAE)[17] 26
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[18] 14
Album Anh Quốc (OCC)[19] 46
US Billboard 200 9

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Vùng Ngày Định dạng Nhãn
Nhiều quốc gia 10 tháng 8 năm 2018 CD, tải nhạc Atlantic

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Hot/Modern/AC Future Releases”. All Access Media Group. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2019.
  2. ^ “Jason Mraz announces "bright and shiny" new album "Know." due Aug. 10, one-night-only movie on Aug. 7”. ABC News Radio. ngày 14 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2018.
  3. ^ “Jason Mraz / ジェイソン・ムラーズ「Know. / ノウ。」 | Warner Music Japan”. ワーナーミュージック・ジャパン | Warner Music Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2020.
  4. ^ "Australiancharts.com – Jason Mraz – Know." (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2018.
  5. ^ "Austriancharts.at – Jason Mraz – Know." (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2018.
  6. ^ "Ultratop.be – Jason Mraz – Know." (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
  7. ^ "Ultratop.be – Jason Mraz – Know." (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
  8. ^ "Jason Mraz Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018.
  9. ^ "Dutchcharts.nl – Jason Mraz – Know." (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
  10. ^ "Offiziellecharts.de – Jason Mraz – Know." (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
  11. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2018. 33. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2018.
  12. ^ “Know. on Billboard Japan Hot Albums”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2020.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  13. ^ “Jason Mraz”. Oricon. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2020.
  14. ^ "Norwegiancharts.com – Jason Mraz – Know." (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
  15. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
  16. ^ “Gaon Album Chart – Week 35, 2018”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  17. ^ “Top 100 Albumes – Semana 33: del 10.8.2018 al 16.8.2018” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018.
  18. ^ "Swisscharts.com – Jason Mraz – Know." (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2018.
  19. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn vượt La Hoàn Thâm Cảnh tầng 7 Genshin Impact
Hướng dẫn vượt La Hoàn Thâm Cảnh tầng 7 Genshin Impact
Tầng 7 toàn bộ quái đều là lính Fatui, sau 1 thời gian nhất định sẽ xuất hiện khiên nguyên tố giúp giảm 1 lượng lớn sát thương nhận vào
Review phim Lật mặt 6 - Tấm vé định mệnh
Review phim Lật mặt 6 - Tấm vé định mệnh
Phần 6 của chuỗi series phim Lật Mặt vẫn giữ được một phong cách rất “Lý Hải”, không biết phải diễn tả sao nhưng nếu cắt hết creadit
Sự Kiện Impact - Bí mật ẩn chứa trong tên của trò chơi
Sự Kiện Impact - Bí mật ẩn chứa trong tên của trò chơi
Sự Kiện Impact đã được tôi nêu ra là dùng để chỉ hiện tượng một nền văn minh phải đối mặt với sự diệt vong
Guide Potions trong Postknight
Guide Potions trong Postknight
Potions là loại thuốc tăng sức mạnh có thể tái sử dụng để hồi một lượng điểm máu cụ thể và cấp thêm một buff, tùy thuộc vào loại thuốc được tiêu thụ