Kudō Haruka (ca sĩ)

Kudō Haruka
Thông tin nghệ sĩ
Tên bản ngữ工藤遥
Sinh27 tháng 10, 1999 (25 tuổi)
Saitama, Nhật Bản
Thể loạiJ-pop
Nghề nghiệp
  • Ca sĩ
  • Nữ diễn viên
  • Vũ công
Năm hoạt động2010–nay
Hãng đĩaZetima
Hợp tác với

Kudō Haruka (工藤遥 Kudō Haruka?, sinh ngày 27 tháng 10 năm 1999) là một nữ diễn viên và cựu ca sĩ nhạc pop người Nhật Bản. Cô là cựu thành viên của nhóm nhạc pop Morning Musume. Trước khi gia nhập Morning Musume, Kudō là thành viên của nhóm Hello! Pro Egg. Kudō là thành viên trẻ nhất trong lịch sử gia nhập Morning Musume lúc 11 tuổi,[1] vượt qua kỷ lục 12 tuổi của Kago Ai.[2] Cô còn nổi danh nhờ đóng vai diễn Hayami Umika/Lupin Yellow trong bộ phim truyền hình tokusatsu Kaitou Sentai Lupinranger VS Keisatsu Sentai Patranger.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Thân thế

[sửa | sửa mã nguồn]

Kudō sinh ngày 27 tháng 10 năm 1999 tại tỉnh Saitama, Nhật Bản.[2]

2010–2011: Ra mắt ở Morning Musume

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 27 tháng 3 năm 2010, tại buổi hòa nhạc 2010 Hello! Project Shinjin Kōen sangatsu: Yokohama Gold!, Kudō được giới thiệu là thành viên mới của Hello! Pro Egg.[3] Cô ra mắt trong buổi hòa nhạc vào ngày 1 tháng 5 năm 2010, tại lễ hội Hello! Project presents: Hello Fest in Odaiba Gurume Park.[3]

Ngày 29 tháng 9 năm 2011, tại một buổi hòa nhạc ở Nippon Budokan, một phần của Morning Musume Concert Tour 2011 Aki Ai Believe: Takahashi Ai Sotsugyō Kinen Special, có thông báo rằng Kudō đã vượt qua buổi thử giọng cùng với ba cô gái khác: Likubo Haruna, Ishida AyumiSatō Masaki, và sẽ tham gia Morning Musume.[4]

2017–nay: Chia tay Morning Musume và diễn xuất đầu tay

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 29 tháng 4 năm 2017, Kudō thông báo sắp chia tay Morning Musume và Hello! Project.[5] Vào ngày 11 tháng 12, tại buổi hòa nhạc Morning Musume Autumn, Kudō tốt nghiệp khỏi nhóm.[6] Vào tháng 2 năm 2018, Kudō có màn diễn xuất đầu tay trong Kaitou Sentai Lupinranger VS Keisatsu Sentai Patranger với vai Lupin Yellow.[7]

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Đối với các bản phát hành của Kudō Haruka với Morning Musume, xem danh sách đĩa nhạc của Morning Musume.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Haruka (27 tháng 4 năm 2019, Wani Books ,ISBN 978-4-88660-139-1 )

Sách ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Do (27 tháng 10 năm 2012, Wani Books, ISBN 978-4847045035)[8]
  2. Ashita Tenki ni Naare! (あした天気になーれ!) (27 tháng 9 năm 2014, Wani Books, ISBN 978-4-8470-4686-5)
  3. Harukaze (ハルカゼ) (27 tháng 2 năm 2016, Wani Books, ISBN 978-4-8470-4822-7)[9]
  4. Kudo Haruka (27 tháng 10 năm 2017, Wani Books, ISBN 978-4-8470-4961-3)[10]
  5. Haru Camera (ハルカメラ) (11 tháng 4 năm 2018, Wani Books, ISBN 978-4-8470-8112-5)
  6. Lively (27 tháng 3 năm 2020, Wani Books, ISBN 978-4-8470-8276-4)

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

DVD và Blu-ray

[sửa | sửa mã nguồn]
Tựa đĩa Chi tiết album Vị trí
xếp hạng
cao nhất
JPN [11]
DVD Blu-ray
Haruka
  • Phát hành: ngày 7 tháng 11 năm 2012
  • Hãng đĩa: Zetima
  • Định dạng: DVD
30
Simple
  • Phát hành: 22 tháng 10 năm 2014
  • Hãng: Zetima
  • Định dạng: DVD
59
Harunatsu -Haruka- (春夏 -Haruka-?)
  • Phát hành: ngày 6 tháng 7 năm 2016
  • Hãng đĩa: Zetima
  • Định dạng: DVD
44
Do The Vacation
  • Phát hành: 22 tháng 11 năm 2017
  • Hãng đĩa: Zetima
  • Định dạng: Bluray
58

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Sūgaku Joshi Gakuen (数学♥女子学園?) ( NTV, 2012)
  • Otona e Novel (オトナヘノベル?) (NHK, 2015)
  • Kaitou Sentai Lupinranger VS Keisatsu Sentai Patranger (快盗戦隊ルパンジャーVS警察戦隊パトレンジャー?) (TV Asahi, 2018–2019)[7]
  • Kareshi Toshishita(年下彼氏)(Đài truyền hình ABC, 2020.6.7)
  • Iryusosa (遺留捜査)(TV Asahi, 2021.2.4)

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kaitou Sentai Lupinranger VS Keisatsu Sentai Patranger en Film (快盗戦隊ルパンレンジャーVS警察戦隊パトレンジャー en film?) (2018)
  • Lupinranger VS Patranger VS Kyuranger (2019)
  • Kishiryu Sentai Ryusoulger VS Lupinranger VS Patranger the Movie (2020)
  • Kotera-san Climbs! (のぼる小寺さん?) )
  • 461 Days of Bento: A Promise Between Father and Son (461個のおべんとう?) (2020)
  • Angry Rice Wives (大コメ騒動?) (2021)[12]
  • Suicide Forest Village (樹海村?) (2021)[13]
  • Two Outs Bases Loaded (2022), Saki[14]

Kịch nghệ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ima ga Itsuka ni Naru Mae ni (今がいつかになる前に?) (2010)[15]
  • Reborn ~Inochi no Audition~ (リボーン~命のオーディション~?) (2011)
  • 1974 (Ikunayo) (1974(イクナヨ)?) (2011)[16]
  • Stacies Shoujo Saisatsu Kageki (ステーシーズ 少女再殺歌劇?) (2012)
  • Gogakuyuu (ごがくゆう?) (2013)[17]
  • Lilium -Lilium Shoujo Junketsu Kageki (-Lilium -リリウム 少女純潔歌劇-?) (2014)
  • Triangle (トライアングル?) (2015)
  • Zoku 11nin Iru! Higashi no Chihei, Nishi no Towa (続・11人いる!東の地平・西の永遠?) (2016)
  • JK Ninja Girls (JKニンジャガールズ?) (2017)
  • Pharaoh no Haka (ファラオの墓?) (2017)
  • Itsumo Pocket ni Chopin (いつもポケットにショパン?) (2019)
  • Mahou Tsukai no Yome (魔法使いの嫁?) (2019–2020)

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Tác phẩm đề cử Kết quả Chú thích
2021 Giải thưởng điện ảnh Mainichi lần thứ 75 Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất Kotera-san Climbs! Đề cử [18]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “モーニング娘。最年少11歳デビュー~「リリウム」ファルスまで”. cinema.ne (bằng tiếng Nhật). 31 tháng 10 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2023.
  2. ^ a b “ハロプロエッグ 同窓会トーク 竹内朱莉 工藤遥”. Top Yell (bằng tiếng Nhật). Takeshobo (tháng 6 năm 2012): 37–41.
  3. ^ a b “GWお台場ハロプロ祭りで真野恵里菜、℃-uteら笑顔”. Natalie. 1 tháng 5 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023.
  4. ^ “モーニング娘。10期メンバー4人発表 明日卒業の高橋愛は「進化」に期待”. Oricon News. 29 tháng 9 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023.
  5. ^ “Kudo Haruka to graduate from Morning Musume.'17”. Tokyohive. 6Theory Media, LLC. 1 tháng 5 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2021.
  6. ^ “モーニング娘。'17 工藤遥、今秋のコンサートツアーをもって卒業”. Barks. 29 tháng 4 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023.
  7. ^ a b “元モー娘。工藤遥、スーパー戦隊ヒロインに抜てき 女優への第一歩「自信をもって頑張る」”. Oricon News. 12 tháng 1 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023.
  8. ^ “モーニング娘。工藤遥1stソロ写真集『Do』”. Wani Books (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023.
  9. ^ “モーニング娘。'16 工藤遥写真集『ハルカゼ』”. Wani Books (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023.
  10. ^ “モーニング娘。'17・工藤遥写真集『Kudo Haruka』”. Wani Books (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023.
  11. ^ “Haruka Kudō | Oricon Style”. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2020.
  12. ^ “大コメ騒動”. eiga.com. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2023. Truy cập 18 tháng 6 năm 2022.
  13. ^ “山田杏奈×山口まゆ『樹海村』、追加キャストに神尾楓珠&工藤遥&安達祐実ら”. Crank-in!. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 10 năm 2022. Truy cập 31 tháng 8 năm 2020.
  14. ^ “ツーアウトフルベース”. eiga.com. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2023. Truy cập 12 tháng 11 năm 2021.
  15. ^ “空間ゼリー『今がいつかになる前に』”. Gekijyo.net (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ 16 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023.
  16. ^ “スマイレージ・サブメンも参加!「ハロプロエッグ」が新発表会ライブ開催”. Oricon News (bằng tiếng Nhật). 16 tháng 9 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023.
  17. ^ “大人の麦茶×ゲキハロ 「ごがくゆう」”. Gekijyo.net (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2022.
  18. ^ “最多は『スパイの妻』!第75回毎日映画コンクールノミネート発表”. Cinematoday. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
“Niji” có nghĩa là cầu vồng, bài hát như một lời tỏ tình ngọt ngào của một chàng trai dành cho người con gái
Nhân vật Aoi Todo trong Jujutsu Kaisen
Nhân vật Aoi Todo trong Jujutsu Kaisen
Aoi Todo là một thanh niên cao lớn, có chiều cao tương đương với Satoru Gojo. Anh ta có thân hình vạm vỡ, vạm vỡ và làn da tương đối rám nắng
Chie Hoshinomiya giáo viên chủ nhiệm Lớp 1-B
Chie Hoshinomiya giáo viên chủ nhiệm Lớp 1-B
Chie Hoshinomiya (星ほし之の宮みや 知ち恵え, Hoshinomiya Chie) là giáo viên chủ nhiệm của Lớp 1-B.
Ác Ma Nguyên Thủy Tensei Shitara Slime Datta Ken
Ác Ma Nguyên Thủy Tensei Shitara Slime Datta Ken
Bảy Ác Ma Nguyên Thủy này đều sở hữu cho mình một màu sắc đặc trưng và được gọi tên theo những màu đó