Phân cấp hành chính Nhật Bản |
---|
Cấp tỉnh |
---|
Tỉnh (都道府県 todōfuken) |
Phân tỉnh |
---|
|
Cấp hạt |
---|
- Đô thị quốc gia
(政令指定都市 seirei-shitei-toshi) (, Đô thị quốc gia (政令指定都市 seirei-shitei-toshi)?)
- Thành phố trung tâm
(中核市 chūkaku-shi) (, Thành phố trung tâm (中核市 chūkaku-shi)?)
- Thành phố đặc biệt
(特例市 tokurei-shi) (, Thành phố đặc biệt (特例市 tokurei-shi)?)
- Thành phố
(市 shi) (, Thành phố (市 shi)?)
- Quận đặc biệt của Tokyo
(特別区 tokubetsu-ku) (, Quận đặc biệt của Tokyo (特別区 tokubetsu-ku)?)
- Thị trấn
(町 chō, machi) (, Thị trấn (町 chō, machi)?)
- Làng
(村 son, mura) (, Làng (村 son, mura)?)
|
Phân hạt |
---|
|
|
Làng (村 (thôn), mura?, đôi khi gọi là son) là đơn vị hành chính địa phương của Nhật Bản.
Nó là một đơn vị hành chính công cùng với các cấp khác như tỉnh (県 (huyện), tỉnh? ken), thành phố (市 (thị), shi?), và thị trấn (町 (đinh), chō?, hay machi). Về mặt địa lý, làng nằm trong tỉnh.
Việc sáp nhập các đơn vị hành chính này làm cho số lượng các làng ở Nhật Bản giảm đi.
(Cập nhật ngày 1 tháng 4 năm 2008)
Chỉ có tỉnh Hyōgo và Kagawa là không có đơn vị hành chính làng kể từ trước các đợt sáp nhập thời kỳ Heisei.
(1 tháng 4 năm 2008)
- Kanagawa (Kiyokawa, Huyện Aikō)
- Kyōto (Minamiyamashiro, Huyện Soraku)
- Miyagi (Ōhira, Huyện Kurokawa)
- Ōita (Himeshima, Huyện Higashikunisaki)
- Ōsaka (Chihayaakasaka, Huyện Minamikawachi)
- Saitama (Higashichichibu, Huyện Chichibu)
- Shimane (Chibu, Huyện Oki)
- Tokushima (Sanagōchi, Huyện Myōdō)
- Tottori (Hiezu, Huyện Saihaku)
- Toyama (Funahashi, Huyện Nakaniikawa)
- Wakayama (Kitayama, Huyện Higashimuro)