Lọ Lem và bốn chàng hiệp sĩ

Lọ Lem và bốn chàng hiệp sĩ
Tên khácYou're the First
Cinderella and Four Knights
Thể loạiLãng mạn
Hài hước
Drama
Dựa trênCinderella and Four Knights
của Baek Myo
Kịch bảnMin Ji-eun
Won Young-sil
Đạo diễnKwon Hyuk-chan
Lee Min-woo
Chỉ đạo nghệ thuậtLee Chan-ho
Diễn viênJung ll-woo
Ahn Jae-hyun
Park So-dam
Lee Jung-shin
Choi Min
Son Na-eun
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số tập16
Sản xuất
Giám chếLee Jung-su
Gwak Geun-su
Kim Mi-ra
Kim Ye-ji
Biên tậpBang Su-yeon
Địa điểmHàn Quốc
Kỹ thuật quay phimKim Seung-hu
Lee Hyun
Đơn vị sản xuấtHB Entertainment
Nhà phân phốitvN
Trình chiếu
Kênh trình chiếutvN
Định dạng hình ảnh1080i
Định dạng âm thanhDolby Digital
Phát sóng12 tháng 8 năm 2016 (2016-08-12) – 1 tháng 10 năm 2016 (2016-10-01)
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Lọ Lem và bốn chàng hiệp sĩ (hay Cinderella and Four Knights, Tiếng Hàn신데렐라와 네 명의 기사; Hanja灰姑娘与四位騎士; RomajaSinderellawa Ne Myeongui Gisa) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc được bắt đầu phát sóng vào ngày 12 tháng 8 năm 2016; với các diễn viên: Son Na-eun, Park So-dam, Jung Il-woo, Ahn Jae-hyun và Lee Jung-shin, Bộ phim nói về cuộc sống của những người trẻ độ tuổi 20 phải cùng sống với nhau dưới một mái nhà. Bộ phim được đánh giá có sự tương đồng với bộ phim Boy Over Flowers được phát sóng vào năm 2009.[1][2][3][4] Bộ phim hoàn tất việc thu hình và hậu kỳ trước khi khởi chiếu.[5]

Nội dung chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Eun Ha-won (Park So-dam) là một học sinh trung học với mơ ước trở thành giáo viên, nhưng cô lại cần tiền để có thể phục vụ việc học đại học. Vào một ngày, cô giúp đỡ một ông già bí ẩn trong việc giáo dục các người cháu của ông. Sau đó, cô chuyển đến sống trong căn biệt thự Sky House, cùng với ba anh em họ là chaebol đời thứ ba.

Kang Hyun-min (Ahn Jae-hyun) là một tay chơi tài phiệt luôn làm bất cứ thứ gì mình muốn, trong khi Kang Ji-woon (Jung Il-woo) là một người trong ấm ngoài lạnh, luôn nổi loạn chống lại người ông. Người em họ cuối, Kang Seo-woo (Lee Jung-shin), là một ca sĩ - nhạc sĩ nổi tiếng hiền lành và tối bụng với Ha-won. Cuối cùng là Lee Yoon Sung (Choi Min) thư ký của Chủ tịch đồng thời vệ sỹ của ba anh em.

Diễn viên chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Gia đình Ha-won

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Seo Hyun-chul trong vai Eun Gi-sang, cha ruột Ha-won
  • Choi Eun-kyung trong vai Park Soo-kyung, mẹ kế Ha-won
  • Ko Bo-gyeol trong vai Choi Yoo-na, chị họ Ha-won
  • Jo Hye-jung trong vai Hong Ja-young

Các vai diễn khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Jo Mi-ryung
  • Kang Eui-sik trong vai bạn Hyun Min
  • Kim Seon-woong trong vai bạn Hyun Min
  • Shin Dong-mi
  • Jin Hye-won trong vai bạn Hye Ji
  • Jo Kyung-hoon
  • Kim Kang-hyun trong vai quản lý Seo Woo
  • Son Seon-geun
  • Park Kyu-jeom trong vai đạo diễn Kim
  • Gong Da-im
  • Park Hyo-jun
  • Kim Kwang-seop
  • Jo Eun-suk

Khách mời

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Moon Se-yun (tập 1)
  • Park Young-soo trong vai Butler Kim (tập 1)
  • Choi Dae-sung trong vai ông chủ cửa hàng vải (tập 1)

Nhạc phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Cinderella and Four Knights Original Soundtrack
Album soundtrack của nhiều nghệ sĩ
Phát hành1 tháng 10 năm 2016 (2016-10-01)
Thể loạiK-pop, Nhạc phim
Ngôn ngữTiếng Hàn
Hãng đĩaWarner Music Korea
STTNhan đềNghệ sĩThời lượng
1."For You"BTOB04:19
2."For You" (Ballad Ver.)BTOB03:58
3."For You" (Inst.) 04:19
4."For You" (Ballad Ver.)(Inst.) 03:59
Tổng thời lượng:16:35
STTNhan đềNghệ sĩThời lượng
1."My Romeo"Jessi04:01
2."My Romeo" (Inst.) 04:01
Tổng thời lượng:08:02
STTNhan đềNghệ sĩThời lượng
1."Confession"SinB (GFriend), Si Jin03:56
2."If One Day We Meet Again"Green Cacao, Monet04:28
3."Confession" (Inst.) 03:56
4."If One Day We Meet Again" (Inst.) 04:28
Tổng thời lượng:16:48
STTNhan đềNghệ sĩThời lượng
1."Without You"Yoon Bomi (Apink)04:12
2."Without You" (Inst.) 04:12
Tổng thời lượng:08:24
STTNhan đềNghệ sĩThời lượng
1."I Believe"Younha03:32
2."I Believe" (Inst.) 03:32
Tổng thời lượng:07:04
STTNhan đềNghệ sĩThời lượng
1."Star Fall On You"DickPunks03:28
2."Star Fall On You" (Inst.) 03:28
Tổng thời lượng:06:56
STTNhan đềNghệ sĩThời lượng
1."Only One"Zia04:10
2."Only One" (Inst.) 04:10
Tổng thời lượng:08:20
STTNhan đềNghệ sĩThời lượng
1."The Way To Find Love"CNU (B1A4)4:18
2."The Way To Find Love" (Inst.) 4:18
Tổng thời lượng:8:36
STTNhan đềNghệ sĩThời lượng
1."Confession (고백)"Lee Jung-shin (CNBLUE)3:59
2."Confession (고백)" (Inst.) 3:59
3."The Chorus Of Knights (Opening Title)"Oh Joon-sung 
4."Smile Of Blessing"Oh Joon-sung 
5."Protect You"Oh Joon-sung 
6."Sad Walking"Oh Joon-sung 
7."Pit-A-Pat"Oh Joon-sung 
8."Leave Me Alone"Oh Joon-sung 
9."Only For Her"Oh Joon-sung 
10."Stop The Rain"Oh Joon-sung 
11."Cinderella Story"Oh Joon-sung 
12."Don't Cry"Oh Joon-sung 
13."Pinocchio Dance"Oh Joon-sung 
14."Urban Guy"Oh Joon-sung 
15."Lonely Melody"Oh Joon-sung 
16."Wondergirl"Oh Joon-sung 
17."Sky House"Oh Joon-sung 

Tỷ suất người xem

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong bảng dưới, số màu xanh chỉ tỷ suất người xem thấp nhất, số màu đỏ chỉ tỷ suất người xem cao nhất

Tập Ngày phát sóng Tỷ suất người xem
AGB Nielsen Ratings[8] TNmS Ratings[9]
Toàn quốc Vùng thủ đô Seoul Toàn quốc
1 12 tháng 8 năm 2016 3,549% 4,548% 3,7%
2 13 tháng 8 năm 2016 1,796% 2,136% 2,5%
3 19 tháng 8 năm 2016 2,680% 3,043% 4,7%
4 20 tháng 8 năm 2016 2,230% 1,913% 2,8%
5 26 tháng 8 năm 2016 2,967% 2,585% 3,8%
6 27 tháng 8 năm 2016 3,903% 4,169% 4,0%
7 2 tháng 9 năm 2016 3,216% 2,855% 4,2%
8 3 tháng 9 năm 2016 3,031% 3,425% 4,0%
9 9 tháng 9 năm 2016 3,036% 2,939% 3,3%
10 10 tháng 9 năm 2016 2,748% 2,883% 3,1%
11 16 tháng 9 năm 2016 2,392% 3,054% 3,0%
12 17 tháng 9 năm 2016 2,009% 1,961% 2,8%
13 23 tháng 9 năm 2016 2,601% 2,430% 3,2%
14 24 tháng 9 năm 2016 2,407% 2,334% 3,2%
15 30 tháng 9 năm 2016 2,456% 2,267% 3,1%
16 1 tháng 10 năm 2016 3,118% 3,132% 3,8%
Trung bình 2,759% 2,855% 3,45%

Lưu ý: Bộ phim được phát sóng trên kênh truyền hình cáp/trả phí nên có lượng người xem thấp hơn các kênh truyền hình công cộng (KBS, SBS, MBC, EBS).

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Đề cử Kết quả
2016 5th APAN Star Awards Diễn viên mới xuất sắc nhất Park So-dam Đề cử
9th Korea Drama Awards Nam diễn viên xuất sắc nhất Ahn Jae-hyun Đoạt giải
Ngôi sao toàn cầu Đoạt giải

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Park So-dam to play heroine”. The Korea Times. ngày 12 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2016.
  2. ^ a b Kim, Young Shin (ngày 22 tháng 1 năm 2015). “Jung Il Woo to Return to the Small Screen”. BNT News. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2016.
  3. ^ Pyu, Jae-min (ngày 22 tháng 1 năm 2015). “정일우·박소담·이정신 등 6인, 판타지 드라마 '신네기' 출연 [공식입장]”. Naver (bằng tiếng Triều Tiên). Osen. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  4. ^ Choi, Bo-ran (ngày 22 tháng 1 năm 2015). “안재현·정일우·박소담, '신데렐라와 네 명의 기사' 출연 확정(공식)”. Nate (bằng tiếng Triều Tiên). Sports Chosun. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  5. ^ Han, In-goo (ngày 8 tháng 2 năm 2016). '신데렐라' 정일우·안재현·박소담, 첫 대본 리딩 현장”. Naver (bằng tiếng Triều Tiên). Xports News. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  6. ^ notclaira (ngày 23 tháng 1 năm 2016). “Jung Il Woo, Park So Dam, Ahn Jae Hyun and More Cast in New Fairytale Drama”. Soompi. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016.
  7. ^ Lee, Yousun (ngày 22 tháng 1 năm 2015). “CNBLUE's Lee Jung-shin to transform into top singer on "Cinderella and Four Knights". Asia Today. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2016.
  8. ^ “AGB Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Triều Tiên). Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  9. ^ “TNmS Daily Ratings on Naver”. TNmS Ratings (bằng tiếng Triều Tiên). Naver. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan