Quân đội Litva | |
---|---|
Insignia of the Ministry of National Defence | |
Thành lập | 23 tháng 11 năm 1918 |
Tổ chức hiện tại | 25 tháng 4 năm 1990 |
Các nhánh phục vụ | Land Force Naval Force |
Sở chỉ huy | Vilnius |
Lãnh đạo | |
Tổng tư lệnh | President Dalia Grybauskaitė |
Minister of National Defence | Rasa Juknevičienė |
Trưởng lực lượng Quốc phòng | Major General Arvydas Pocius |
Nhân lực | |
Tuổi nhập ngũ | 19-45 |
Cưỡng bách tòng quân | suspended |
Sẵn sàng cho nghĩa vụ quân sự | 915,187 nam giới, 16–49 (2009 est.), 906,097 nữ giới, 16–49 (2009 est.) tuổi |
Đủ tiêu chuẩn cho nghĩa vụ quân sự | 677,689 nam giới, 16–49 (2009 est.), 743,468 nữ giới, 16–49 (2009 est.) tuổi |
Đạt tuổi nghĩa vụ quân sự hàng năm | 23,556 nam giới (2009 est.), 22,404 nữ giới (2009 est.) |
Số quân tại ngũ | 15,000 |
Số quân dự bị | 100,000 |
Số quân triển khai | Afghanistan - 268 Kosovo - 5 |
Phí tổn | |
Ngân sách | €405 million (FY2008) |
Phần trăm GDP | 1.14% (FY2008) |
Quân đội Litva sử dụng một lực lượng bao gồm 15.000 nhân viên hiện dịch (khoảng 2.400 trong số đó hoạt động trong lĩnh vực dân sự)[1] và được bổ sung bởi một lực lượng trừ bị gồm 100.000 người. Chế độ quân dịch trong quân đội Litva đã bị huỷ bỏ từ tháng 9 năm 2008.[2]
|=
(trợ giúp)