Quân đội Canada |
---|
Forces armées canadiennes |
Huy hiệu Quân đội Canada |
Tổ chức hiện tại | 1 tháng 2 năm 1968; 56 năm trước (1968-02-01) |
---|
Các nhánh phục vụ | Hải quân Hoàng gia Canada Lục quân Canada Không quân Hoàng gia Canada |
---|
Sở chỉ huy | Trụ sở Bộ Quốc phòng, Ottawa, Ontario, Canada |
---|
Website | www.forces.gc.ca |
---|
Lãnh đạo |
---|
Commander-in-Chief | Bản mẫu:Canadian monarch, current, [[Monarchy of Canada|Bản mẫu:Canadian monarch, current of Canada]], represented by Governor General David Johnston |
---|
Bộ trưởng Quốc phòng | Harjit Sajjan |
---|
Chief of the Defence Staff[2] | Tướng Jonathan Vance[1] |
---|
Nhân lực |
---|
Tuổi nhập ngũ | 16–60 tuổi[N 1] |
---|
Cưỡng bách tòng quân | No |
---|
Sẵn sàng cho nghĩa vụ quân sự | 8,031,266 nam giới, 17–49[5] tuổi, 7,755,550[N 2] nữ giới, 17–49[5] tuổi |
---|
Đủ tiêu chuẩn cho nghĩa vụ quân sự | 6,633,472 nam giới, 17–49[5] tuổi, 6,389,669[N 2] nữ giới, 17–49[5] tuổi |
---|
Số quân tại ngũ | 68,250 (ngày 31 tháng 3 năm 2011)[3] |
---|
Số quân dự bị | 27,000 (Paid Primary) 5,000 (Rangers) [3] |
---|
Số quân triển khai | 2000+ [4] |
---|
Phí tổn |
---|
Ngân sách | C$18.6 billion,[6] (2016–2017) |
---|
Phần trăm GDP | 0.9%[7] |
---|
Công nghiệp |
---|
Nhà cung cấp nội địa | L-3 Communications MAS CAE Meggitt Training Systems Canada Colt Canada Textron Systems Canada Kongsberg Protech Systems Canada Rheinmetall Defence Canada Irving Shipbuilding Inc. General Dynamics Land Systems Canada Raytheon Canada Limited Seaspan Marine Corporation Thales Canada[8] Boeing Canada[9] |
---|
Bài viết liên quan |
---|
Lịch sử | Fenian Raids Thám hiểm Wolseley North-West Rebellion Second Boer War First World War Russian Civil War Chiến tranh thế giới thứ hai Chiến tranh Lạnh Chiến tranh Triều Tiên Khủng hoảng Tháng Mười Chiến tranh vùng Vịnh Chiến tranh Bosnia Khủng hoảng Oka Chiến tranh Kosovo Chiến tranh Afghanistan Chiến tranh Iraq Nội chiến Somalia Nội chiến Libya 2011 Operation Serval Can thiệp quân sự chống ISIL |
---|
Quân hàm | Cấp bậc trong Quân đội Canada |
---|
Lực lượng vũ trang Canada (tiếng Anh: Canadian Armed Forces, CAF; tiếng Pháp: Forces armées canadiennes, FAC; hoặc tiếng Anh: Canadian Forces, CF; tiếng Pháp: Forces canadiennes, FC),[10] hay ngắn gọi là Quân đội Canada, là lực lượng quân sự chính quy quốc gia của Canada. Canada đang sử dụng một lực lượng quân sự chuyên nghiệp, tình nguyện gồm 68.250 nhân viên và khoảng 47.081 quân dự bị. Quân đội Canada (CF) gồm có Lục quân Canada, Hải quân Hoàng gia Canada, và Không quân Hoàng gia Canada. Năm 2011, tổng chi tiêu quân sự của Canada là khoảng 24,5 tỷ đô la Canada.[11]
Năm 2016, theo Credit Suisse, tập đoàn ngân hàng chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính lâu đời và uy tín hàng đầu thế giới có trụ sở tại Zurich, Thụy Sĩ đã xếp loại lực lượng quân đội của Canada đứng thứ 20 trên thế giới với các tiêu chí:[12]
Ngân sách cho quân đội: 15,7 tỉ USD
Số quân nhân chính quy: 92.000
Xe tăng: 181 chiếc
Tổng số máy bay: 420 chiếc
Tàu ngầm: 4 chiếc
Canada đứng chót bảng vì có số quân chính quy nhỏ. Nước này thiếu tàu sân bay và các trực thăng tấn công. Canada cũng có ít xe tăng và tàu ngầm.Cũng do địa hình phân hóa phức tạp (đa phần là núi băng tuyết ), Canada cũng không có nhiều lợi thế địa hình rộng lớn .
|
---|
Các thành viên | | |
---|
Các ứng cử viên | |
---|
Liên quan | |
---|
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “N”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="N"/>
tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref>
bị thiếu