LCK mùa giải 2023

LCK mùa giải 2023
Giải đấuLCK
Môn thể thaoLiên Minh Huyền Thoại
Thời gian
  • 18 tháng 1 – 9 tháng 4 (Mùa Xuân)
  • 7 tháng 6 – 20 tháng 8 (Mùa Hè)
Số đội10
Mùa Xuân
Vô địch mùaGen.G
Hạng nhìT1
MVP mùa giảiRyu "Keria" Min-seok (T1)
Mùa Hè
Vô địch mùaGen.G
  Hạng 2T1
MVP mùa giảiSon "Lehends" Si-woo (Gen.G)
Mùa giải LCK

LCK mùa giải 2023 là mùa giải thứ 12 của League of Legends Champions Korea (LCK), giải đấu thể thao điện tử chuyên nghiệp của Hàn Quốc dành cho bộ môn Liên Minh Huyền Thoại. Mùa giải được chia làm 2 giai đoạn: Mùa Xuân và Mùa Hè. Giải Mùa Xuân sẽ bắt đầu vào ngày 18 tháng 1 và kết thúc với trận chung kết tổng vào ngày 9 tháng 4 năm 2023. Giải Mùa Hè bắt đầu vào ngày 7 tháng 6 và kết thúc với trận chung kết tổng vào ngày 20 tháng 8 năm 2023.

Đội quán quân giải Mùa Xuân, Gen.G, và á quân, T1, đủ điều kiện tham dự Mid-Season Invitational 2023. Gen.G cũng đã vô địch giải Mùa Hè, trực tiếp giúp họ đủ điều kiện tham dự Chung kết thế giới 2023. T1 đủ điều kiện tham dự Chung kết thế giới 2023 thông qua điểm tích lũy, trong khi cả KT RolsterDplus KIA cũng đủ điều kiện tham dự Chung kết thế giới 2023 thông qua vòng loại khu vực.

Thể thức

[sửa | sửa mã nguồn]

Thể thức mùa giải thông thường là thi đấu vòng tròn 2 lượt.[1]

Bắt đầu từ mùa giải 2023, LCK đã đưa ra thể thức mới cho vòng loại trực tiếp, trong đó hình thức loại trực tiếp nhánh thắng - thua sẽ được áp dụng bắt đầu từ trận bán kết.[2][3]

Giải Mùa Xuân

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng của Giải Mùa Xuân diễn ra từ ngày 18 tháng 1 đến ngày 19 tháng 3 năm 2023. Sáu đội đứng đầu vòng bảng sẽ tiến vào vòng loại trực tiếp, diễn ra từ ngày 22 tháng 3 đến ngày 9 tháng 4 năm 2023.[4][5] Trận chung kết tổng được tổ chức tại Jamsil Indoor StadiumSeoul.[6] Hai đội đứng đầu vòng loại trực tiếp đủ điều kiện tham dự Mid-Season Invitational 2023.[7]

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T B PCT Giành quyền tham dự
1 T1 18 17 1    Lọt vào bán kết nhánh thắng
2 Gen.G 18 13 5   
3 KT Rolster 18 13 5    Lọt vào tứ kết nhánh thắng
4 Dplus Kia 18 12 6   
5 Hanwha Life Esports 18 10 8   
6 Liiv Sandbox 18 10 8   
7 Kwangdong Freecs 18 6 12   
8 Fredit Brion 18 4 14   
9 DRX 18 3 15   
10 Nongshim RedForce 18 2 16   
Nguồn: LoL Esports

Vòng loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
Gen.G và T1 thi đấu trong trận Chung kết tổng Giải Mùa Xuân.
Tứ kết nhánh thắngBán kết nhánh thắngChung kết nhánh thắngChung kết tổng
1T13
3KT Rolster33KT Rolster2
6Liiv Sandbox11T13
Hạt giống #1 chọn đối thủ
2Gen.G1
2Gen.G3
4Dplus Kia15Hanwha Life Esports1
5Hanwha Life Esports3
1T11
2Gen.G3
Bán kết nhánh thuaChung kết nhánh thua
2Gen.G3
3KT Rolster33KT Rolster1
5Hanwha Life Esports1

Giải Mùa Hè

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng của Giải Mùa hè bắt đầu vào ngày 7 tháng 6. Sáu đội đứng đầu của vòng bảng tiến vào vòng loại trực tiếp, diễn ra từ ngày 8 đến ngày 20 tháng 8 năm 2023. Trận chung kết diễn ra tại Trung tâm Hội nghị Daejeon ở Yuseong, Daejeon.[6]

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T B PCT Giành quyền tham dự
1 KT Rolster 18 17 1    Lọt vào bán kết nhánh thắng
2 Gen.G 18 16 2   
3 Hanwha Life Esports 18 12 6    Lọt vào tứ kết nhánh thắng
4 Dplus Kia 18 11 7   
5 T1 18 9 9   
6 DRX 18 6 12   
7 Liiv Sandbox 18 5 13   
8 Fredit Brion 18 5 13   
9 Nongshim RedForce 18 5 13   
10 Kwangdong Freecs 18 4 14   
Nguồn: LoL Esports

Vòng loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết nhánh thắngBán kết nhánh thắngChung kết nhánh thắngChung kết tổng
1KT Rolster2
3Hanwha Life Esports35T13
6DRX02Gen.G3
Hạt giống #1 chọn đối thủ
5T12
2Gen.G3
4Dplus Kia13Hanwha Life Esports0
5T13
2Gen.G3
5T10
Bán kết nhánh thuaChung kết nhánh thua
5T13
1KT Rolster31KT Rolster2
3Hanwha Life Esports0

Điểm tích luỹ

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội MX MH TC Giành quyền tham dự
1 Gen.G 90 AQ AQ Chung kết thế giới 2023
2 T1 70 100 170
3 KT Rolster 50 80 130 Lọt vào Chung kết nhánh thắng Vòng loại khu vực
4 Hanwha Life Esports 30 50 80
5 Dplus Kia 20 30 50 Lọt vào Bán kết nhánh thua Vòng loại khu vực
6 DRX 0 10 10
7 Liiv Sandbox 10 0 10
8 Kwangdong Freecs 0 0 0
9 Nongshim RedForce 0 0 0
10 Fredit Brion 0 0 0

Vòng loại khu vực

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại khu vực là giải đấu bao gồm bốn đội đứng đầu LCK dựa trên số điểm tích lũy (trừ 2 đội đã đủ điều kiện trực tiếp tham gia Chung kết thế giới 2023). Hai đội đứng đầu đối đầu với nhau, đội chiến thắng giành được một suất tham dự Chung kết thế giới. Đồng thời, hai đội đứng sau thi đấu với nhau, đội thua sẽ bị loại. Hai đội còn lại sau đó tranh giành suất LCK cuối cùng tại Chung kết thế giới 2023.[8]

Chung kết nhánh thắngĐủ điều kiện tham gia Chung kết thế giới
3KT Rolster3
KT Rolster
4Hanwha Life Esports1
Bán kết nhánh thuaChung kết nhánh thuaĐủ điều kiện tham gia Chung kết thế giới
4Hanwha Life Esports1
Dplus Kia
5Dplus Kia35Dplus Kia3
6DRX0

Nguồn: LoL Esports

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Mùa Xuân

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đội hình tiêu biểu 1:[10]
Đội hình tiêu biểu 1
Vị trí Đường trên Đi rừng Đường giữa Đường dưới Hỗ trợ
Tuyển thủ
Zeus
Oner
Faker
Gumayusi
Keria
Đội
T1
  • Đội hình tiêu biểu 2:[10]
Đội hình tiêu biểu 2
Vị trí Đường trên Đi rừng Đường giữa Đường dưới Hỗ trợ
Tuyển thủ
Kiin
Peanut
Chovy
Deft
Kellin
Đội
KT Rolster
Gen.G
Dplus KIA
  • Đội hình tiêu biểu 3:[10]
Đội hình tiêu biểu 3
Vị trí Đường trên Đi rừng Đường giữa Đường dưới Hỗ trợ
Tuyển thủ
Doran
Canyon
Bdd
Peyz
Lehends
Đội
Gen.G
Dplus KIA
KT Rolster
Gen.G
KT Rolster

Giải Mùa Hè

[sửa | sửa mã nguồn]
  • MVP: Lehends, KT Rolster[11]
  • Đội hình tiêu biểu 1:[11]
Đội hình tiêu biểu 1
Vị trí Đường trên Đi rừng Đường giữa Đường dưới Hỗ trợ
Tuyển thủ
Kiin
Cuzz
Bdd
Aiming
Lehends
Đội
KT Rolster
  • Đội hình tiêu biểu 2:[11]
Đội hình tiêu biểu 2
Vị trí Đường trên Đi rừng Đường giữa Đường dưới Hỗ trợ
Tuyển thủ
Doran
Peanut
Chovy
Peyz
Delight
Đội
Gen.G
  • Đội hình tiêu biểu 3:[11]
Đội hình tiêu biểu 3
Vị trí Đường trên Đi rừng Đường giữa Đường dưới Hỗ trợ
Tuyển thủ
Zeus
Canyon
Zeka
Viper
Life
Đội
T1
Dplus KIA
Hanwha Life Esports

Mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tuyển thủ của năm: Faker, T1[12]
  • Tuyển thủ của năm theo từng vị trí:[13]
Tuyển thủ của năm theo từng vị trí
Vị trí Đường trên Đi rừng Đường giữa Đường dưới Hỗ trợ
Tuyển thủ
Zeus
Oner
Faker
Gumayusi
Keria
Đội
T1
  • Giải thưởng của nhà tài trợ:[14]
    • Giải thưởng Vua Hỗ trợ Secret Lab: Delight, Gen.G
    • Giải thưởng Thợ săn quái vật: Peanut, Gen.G
    • Giải thưởng Lối chơi Logitech G: Deft, Dplus
    • Giải thưởng Tầm nhìn JW Pharmaceutical: Kael, Liiv Sandbox
    • Giải thưởng Vua Tìm kiếm OP.GG: Faker, T1
    • Giải thưởng Cướp rừng LG Ultragear: Cuzz, KT Rolster
    • Giải thưởng LCK Tiếp thị Toàn cầu: Morgan, Fredit Brion
    • Giải thưởng KDA HP Omen: Aiming, KT Rolster
    • Giải thưởng Chiến công đầu BBQ: Oner, T1
    • Giải thưởng Vua Vàng Woori WON Banking: Gumayusi, T1
  • Giải thưởng kỉ niệm 10 năm LCK: Seong Seung-heon và CloudTemplar[15]
  • Giải thưởng Tinh thần thể thao: Kwangdong Freecs[15]
  • Giải thưởng Meme của năm: CloudTemplar[15]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “2023 LCK 18일 개막, 4월 9일 결승... PO 더블 엘리 도입”. sports.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2023.
  2. ^ “LCK implements double-elimination in PO, 2023 LCK Spring Split to start Jan. 18”. InvenGlobal (bằng tiếng Anh). 5 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2023.
  3. ^ “LCK 플레이오프 방식 변경…2023 LCK PO에 '더블 엘리' 도입”. sports.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2023.
  4. ^ '새터데이 쇼다운' 함께 특별해진 LCK 2023...18일 개막”. sports.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2023.
  5. ^ Martinello, Eva (5 tháng 1 năm 2023). “2023 LCK Spring Split: full schedule and format”. Dot Esports. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2024.
  6. ^ a b Kim, Hong-je (23 tháng 5 năm 2023). “LCK 서머, KT VS HLE 경기로 6월 7일 개막”. Naver (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2024.
  7. ^ Datuin, Sage (19 tháng 4 năm 2023). “MSI 2023: Schedule, Format, teams, and How to watch”. Esports Illustrated (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2024.
  8. ^ Paik, Ji-hwan (28 tháng 8 năm 2023). “Dplus KIA, KT Rolster top LCK regionals to earn ticket to Worlds”. Korea JoongAng Daily (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2024.
  9. ^ Jang, David (22 tháng 3 năm 2023). “All five T1 players voted to the All-LCK First Team”. Inven Global. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023.
  10. ^ a b c Beom, Park (22 tháng 3 năm 2023). “[LCK 스프링] T1, 사상 첫 5명 모두 올 LCK 퍼스트 팀 선정”. Naver (bằng tiếng Hàn). Inven. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.
  11. ^ a b c d Jang, David (7 tháng 8 năm 2023). “LCK Announces 2023 Summer Season Awards, KT Rolster Named All-LCK First Team”. InvenGlobal (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.
  12. ^ Jang, David; Kim, Soojin (13 tháng 12 năm 2023). “[2023 LCK Awards] "All Roads Lead to Me", Faker Claims Player of the Year”. InvenGlobal (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.
  13. ^ Jang, David; Kim, Soojin (13 tháng 12 năm 2023). “[2023 LCK Awards] T1 Sweeps Positional Player of the Year Awards”. InvenGlobal (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.
  14. ^ Jang, David; Kim, Soojin (13 tháng 12 năm 2023). “[2023 LCK Awards] Recipients of the Sponsor Special Awards”. InvenGlobal (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.
  15. ^ a b c Jang, David (13 tháng 12 năm 2023). “[2023 LCK Awards] A Decade of Dedication: LCK Veterans CloudTemplar and Caster Seong Shine”. InvenGlobal (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan