Le Havre AC

Le Havre
Tập tin:Le Havre AC logo.svg
Tên đầy đủHavre Athletic Club
Biệt danhLe Club Doyen
Les Ciel et Marine (Bầu trời và Hải quân)[1]
Thành lập1884; 141 năm trước (1884) (clb thể thao)
1894; 131 năm trước (1894) (phần bóng đá)
SânSân vận động Océane,
Le Havre
Sức chứa25.178[2]
Chủ tịchVincent Volpe
Huấn luyện viên trưởngDidier Digard
Giải đấuLigue 1
2023–24Ligue 1, 15 trên 18
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Le Havre Athletic Club, thường được gọi là Le Havre (phát âm tiếng Pháp: [lə avʁ]), là một câu lạc bộ bóng đá lâu đời có trụ sở tại Le Havre, Normandy. Câu lạc bộ bóng đá được thành lập vào năm 1894 như một phần của câu lạc bộ thể thao cùng tên, được thành lập vào năm 1884. Le Havre đang chơi tại giải Ligue 1, Pháp, sân nhà của câu lạc bộ là sân vận động Océane có sức chứa khoảng hơn 25.000 người.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1872, một nhóm cư dân người Anh đã thành lập câu lạc bộ Le Havre Athlétique, dưới hình thức lai của bóng đá tức kết hợp giữa 2 môn thể Bóng bầu dụcBóng đá.[3] Năm 1894, Le Havre trở thành một câu lạc bộ bóng đá đúng nghĩa.

Một số cầu thủ bóng đá nổi tiếng đều trưởng thành từ lò đào tạo của Le Havre hoặc đã từng thi đấu tại đây, có thể kể đến như Jean-Alain Boumsong, Lassana Diarra, Riyad Mahrez, Steve MandandaVikash Dhorasoo.

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 5 tháng 2 năm 2025.[4]
Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Pháp Mathieu Gorgelin
3 HV Pháp Timothée Pembélé (cho mượn từ Sunderland)
4 HV Pháp Gautier Lloris
6 HV Pháp Étienne Youte Kinkoue
7 HV Hungary Loïc Négo
8 TV Maroc Yassine Kechta
9 Cộng hòa Dân chủ Congo Yann Kitala
10 Guadeloupe Josué Casimir (đội phó)
11 Hoa Kỳ Emmanuel Sabbi
14 TV Nga Daler Kuzyayev
17 HV Maroc Oualid El Hajjam
18 HV Pháp Yanis Zouaoui
19 TV Sénégal Rassoul Ndiaye
20 Pháp Élysée Logbo
Số VT Quốc gia Cầu thủ
21 Pháp Antoine Joujou (cho mượn từ Parma)
23 TV Pháp Junior Mwanga (cho mượn từ Strasbourg)
25 TV Pháp Alois Confais
28 Ghana André Ayew
30 TM Pháp Arthur Desmas
34 TV Pháp Mahamadou Diawara (cho mượn từ Lyon)
44 TV Pháp Ismail Bouneb
45 HV Sénégal Issa Soumaré
70 TV Thụy Sĩ Ruben Londja
93 HV Sénégal Arouna Sangante (đội trưởng)
94 TV Guinée Abdoulaye Touré
97 HV Sénégal Fodé Ballo-Touré
99 Ai Cập Koka

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên trong lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “#35 – Le Havre AC : Ciel et Marine” (bằng tiếng Pháp). Footnickname. 4 tháng 5 năm 2020. Lưu trữ bản gốc 22 Tháng mười hai năm 2021. Truy cập 22 Tháng mười hai năm 2021.
  2. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  3. ^ “Historical Rugby Milestones – 1870s”. The Daily Telegraph. UK. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2006.
  4. ^ “Effectif”. Le Havre AC. Lưu trữ bản gốc 27 Tháng mười hai năm 2010. Truy cập 1 tháng Bảy năm 2022.
  5. ^ “France – Trainers of First and Second Division Clubs on RSSSF”. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2007.

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chiến dịch Linebacker II từ góc nhìn Hoa Kỳ
Chiến dịch Linebacker II từ góc nhìn Hoa Kỳ
Những ngày cuối tháng 11 của 51 năm trước là thời điểm mà việc cuộc đàm phán cho hoà bình của Việt Nam đang diễn ra căng thẳng ở Paris, Pháp
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
Là những vị khách tham quan, bạn có thể thể hiện sự kính trọng của mình đối với vùng đất bằng cách đi bộ chậm rãi và nói chuyện nhẹ nhàng
Data Analytics:
Data Analytics: "Miền đất hứa" cho sinh viên Kinh tế và những điều cần biết
Sự ra đời và phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 cùng những khái niệm liên quan như IoT (Internet of Things), Big Data
Giải nghĩa 9 cổ ngữ dưới Vực Đá Sâu
Giải nghĩa 9 cổ ngữ dưới Vực Đá Sâu
Tìm hiểu những cổ ngữ được ẩn dấu dưới Vực Đá Sâu