Mùa giải | 2024–25 |
---|---|
Thời gian | 16 tháng 8 năm 2024 – 17 tháng 5 năm 2025 |
Số trận đấu | 136 |
Số bàn thắng | 399 (2,93 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Jonathan David (Lille) (11 bàn thắng) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Nice 8–0 Saint-Étienne (20/9/2024) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Montpellier 0–5 Marseille (20/10/2024) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Nice 8–0 Saint-Étienne (20/9/2024) |
Chuỗi thắng dài nhất | 5 trận PSG (v8-v12) |
Chuỗi bất bại dài nhất | 16 trận PSG (v1-v16) |
Chuỗi không thắng dài nhất | 10 trận Nantes (v4-v13) |
Chuỗi thua dài nhất | 6 trận Le Havre (v4-v9) |
Trận có nhiều khán giả nhất | 66.115 Marseille 0–3 PSG (27/10/2024) |
Trận có ít khán giả nhất | 5.721 Monaco 3–2 Brest (22/11/2024) |
Tổng số khán giả | 3.722.511[1] (135 trận) |
Số khán giả trung bình | 27.574 |
← 2023–24 2025–26 →
Thống kê tính đến ngày 18/12/2024. |
Ligue 1 2024–25, còn được gọi là Ligue 1 McDonald's vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 87 của Ligue 1, giải đấu bóng đá hàng đầu của Pháp.[2] Giải đấu bắt đầu vào ngày 16 tháng 8 năm 2024 và sẽ kết thúc vào ngày 22 tháng 5 năm 2025.[3][4]
Paris Saint-Germain là đương kim vô địch 3 lần.[5]
Tổng cộng có mười tám đội tham gia Ligue 1 2024–25. Auxerre và Angers (cả hai đều trở lại Ligue 1 sau một năm vắng bóng) đã được thăng hạng sau khi lần lượt về nhất và nhì ở Ligue 2 2023–24. Cả hai thay thế cho Lorient và Clermont, lần lượt xuống hạng sau 4 và 3 năm thi đấu ở Ligue 1. Suất thăng hạng cuối cùng là Saint-Étienne (trở lại Ligue 1 sau 2 năm vắng bóng) sau khi thắng trong lượt trận play-off với Metz (xuống hạng chỉ sau một năm thi đấu ở Ligue 1).
Thăng hạng từ Ligue 2 2023–24 |
Xuống hạng từ Ligue 1 2023–24 |
---|---|
Auxerre Angers Saint-Étienne (play-off) |
Lorient Clermont Metz (play-off) |
Đội | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa | Mùa 2023–24 |
---|---|---|---|---|
Angers | Angers | Raymond Kopa | 18.752 | thứ 2 Ligue 2 (thăng hạng) |
Auxerre | Auxerre | Abbé-Deschamps | 21.379 | vô địch Ligue 2 (thăng hạng) |
Brest | Brest | Francis-Le Blé | 15.931 | thứ 3 |
Le Havre | Le Havre | Océane | 25.178 | thứ 15 |
Lens | Lens | Bollaert-Delelis | 37.705 | thứ 7 |
Lille | Lille | Decathlon Arena Pierre Mauroy | 50.186 | thứ 4 |
Lyon | Lyon | Groupama | 59.186 | thứ 6 |
Marseille | Marseille | Orange Vélodrome | 67.394 | thứ 8 |
Monaco | Monaco | Louis II | 18.523 | á quân |
Montpellier | Montpellier | Mosson | 32.900 | thứ 12 |
Nantes | Nantes | Beaujoire | 35.322 | thứ 14 |
Nice | Nice | Allianz Riviera | 35.624 | thứ 5 |
Paris Saint-Germain | Paris | Công viên các Hoàng tử | 47.926 | Vô địch |
Reims | Reims | Auguste Delaune | 21.684 | thứ 9 |
Rennes | Rennes | Roazhon Park | 29.778 | thứ 10 |
Saint-Étienne | Saint-Étienne | Geoffroy-Guichard | 41.965 | thứ 3 Ligue 2 (thăng hạng qua play-off) |
Strasbourg | Strasbourg | Meinau | 29.230 | thứ 13 |
Toulouse | Toulouse | Toulouse | 33.150 | thứ 11 |
Đội | Chủ tịch | Huấn luyện viên trưởng | Đội trưởng | Nhà sản xuất trang phục | Nhà tài trợ | |
---|---|---|---|---|---|---|
Chính | Khác | |||||
Angers | Romain Chabane | Alexandre Dujeux | Pierrick Capelle | Nike | École Noir&Blanc | |
Auxerre | Baptiste Malherbe | Christophe Pélissier | Jubal | Macron | Acadomia | |
Brest | Denis Le Saint | Eric Roy | Brendan Chardonnet | Adidas | Quéguiner Matériaux (H)/Yaourt Malo (H ở các trận UEFA, A & 3) | Danh sách
|
Le Havre | Vincent Volpe | Didier Digard | Arouna Sangante | Joma | Winamax | Danh sách
|
Lens | Joseph Oughourlian | Will Still | Brice Samba | Puma | Auchan | Danh sách
|
Lille | Olivier Létang | Bruno Génésio | Benjamin André | New Balance | Boulanger | Danh sách
|
Lyon | John Textor | Pierre Sage | Alexandre Lacazette | Adidas | Emirates | Danh sách
|
Marseille | Pablo Longoria | Roberto De Zerbi | Valentin Rongier | Puma | CFA CGM | Danh sách
|
Monaco | Dmitry Rybolovlev | Adi Hütter | Denis Zakaria | Kappa | APM Monaco/Renault 5 E-Tech (các trận UEFA) | Danh sách
|
Montpellier | Laurent Nicollin | Jean-Louis Gasset | Téji Savanier | Nike | Swile | Danh sách
|
Nantes | Waldemar Kita | Antoine Kombouaré | Pedro Chirivella | Macron | Synergie | Danh sách
|
Nice | Jean-Pierre Rivère | Franck Haise | Dante | Le Coq Sportif | Ineos | Danh sách
|
Paris Saint-Germain | Nasser Al-Khelaifi | Luis Enrique | Marquinhos | Nike | Qatar Airways | Danh sách
|
Reims | Jean-Pierre Caillot | Luka Elsner | Teddy Teuma | Puma | Yasuda Group | Danh sách
|
Rennes | Olivier Cloarec | Jorge Sampaoli | Steve Mandanda | Samsic | ||
Saint-Étienne | Ivan Gazidis | Olivier Dall'Oglio | Anthony Briançon | Hummel | Kelyps Intérim | Danh sách
|
Strasbourg | Marc Keller | Liam Rosenior | Habib Diarra | Adidas | Électricité de Strasbourg (H)/Winamax (A & 3) | Danh sách
|
Toulouse | Damien Comolli | Carles Martínez Novell | Vincent Sierro | Nike | LP Promotion Group | Danh sách
|
Đội | HLV ra đi | Lý do | Ngày ra đi | Vị trí trên BXH | HLV đến | Ngày ký |
---|---|---|---|---|---|---|
Reims | Samba Diawara (tạm thời) | Hết quản lý tạm thời | 19/5/2024[6] | Trước mùa giải | Luka Elsner | 25/6/2024[7] |
Marseille | Jean-Louis Gasset | Nghỉ hưu | 20/5/2024[8] | Roberto De Zerbi | 1/7/2024[9] | |
Nice | Francesco Farioli | Ký bởi Ajax | 23/5/2024[10] | Franck Haise | 1/7/2024[11] | |
Lille | Paulo Fonseca | Thỏa thuận | 5/6/2024[12] | Bruno Génésio | 1/7/2024[13] | |
Lens | Franck Haise | Ký bởi Nice | 6/6/2024[11] | Will Still | 10/6/2024[14] | |
Le Havre | Luka Elsner | Ký bởi Reims | 25/6/2024[7] | Didier Digard | 1/7/2024[15] | |
Strasbourg | Patrick Vieira | Thỏa thuận | 18/7/2024[16] | Liam Rosenior | 25/7/2024[17] | |
Montpellier | Michel Der Zakarian | Sa thải | 20/10/2024[18] | thứ 18 | Jean-Louis Gasset | 22/10/2024[19] |
Rennes | Julien Stéphan | 7/11/2024[20] | thứ 13 | Jorge Sampaoli | 11/11/2024[21] |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Paris Saint-Germain | 16 | 12 | 4 | 0 | 44 | 14 | +30 | 40 | Tham dự vòng đấu hạng Champions League |
2 | Marseille | 15 | 9 | 3 | 3 | 32 | 18 | +14 | 30 | |
3 | Monaco | 16 | 9 | 3 | 4 | 26 | 16 | +10 | 30 | |
4 | Lille | 15 | 7 | 6 | 2 | 25 | 15 | +10 | 27 | Tham dự vòng loại Champions League |
5 | Lyon | 15 | 7 | 4 | 4 | 27 | 20 | +7 | 25 | Tham dự vòng đấu hạng Europa League |
6 | Nice | 15 | 6 | 6 | 3 | 28 | 19 | +9 | 24 | Tham dự vòng play-off Conference League |
7 | Lens | 15 | 6 | 6 | 3 | 19 | 14 | +5 | 24 | |
8 | Auxerre | 15 | 6 | 3 | 6 | 23 | 23 | 0 | 21 | |
9 | Toulouse | 15 | 6 | 3 | 6 | 17 | 17 | 0 | 21 | |
10 | Reims | 15 | 5 | 5 | 5 | 20 | 18 | +2 | 20 | |
11 | Brest | 15 | 6 | 1 | 8 | 24 | 27 | −3 | 19 | |
12 | Rennes | 15 | 5 | 2 | 8 | 20 | 20 | 0 | 17 | |
13 | Strasbourg | 15 | 4 | 5 | 6 | 25 | 27 | −2 | 17 | |
14 | Nantes | 15 | 3 | 5 | 7 | 17 | 24 | −7 | 14 | |
15 | Angers | 15 | 3 | 4 | 8 | 14 | 26 | −12 | 13 | |
16 | Saint-Étienne | 15 | 4 | 1 | 10 | 12 | 34 | −22 | 13 | Tham dự play-off trụ hạng |
17 | Le Havre | 15 | 4 | 0 | 11 | 11 | 29 | −18 | 12 | Xuống hạng Ligue 2 |
18 | Montpellier | 15 | 2 | 3 | 10 | 15 | 38 | −23 | 9 |
Bảng xếp hạng các đội bóng sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào (vì bị hoãn) sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu, mà sẽ được cộng thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.
Đội | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | Đội | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | Đội |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Angers | B | B | B | H | H | B | H | H | T | T | B | B | T | B | B | Angers | Angers | |||||||||||||||||||
Auxerre | T | B | B | B | B | T | B | T | H | T | T | T | B | H | H | Auxerre | Auxerre | |||||||||||||||||||
Brest | B | B | T | B | T | B | T | H | T | B | B | B | T | B | T | Brest | Brest | |||||||||||||||||||
Le Havre | B | T | T | B | B | B | B | B | B | T | B | T | B | B | B | Le Havre | Le Havre | |||||||||||||||||||
Lens | T | T | H | H | H | H | H | T | B | B | T | B | T | T | H | Lens | Lens | |||||||||||||||||||
Lille | T | T | B | B | H | T | T | H | T | H | H | T | H | T | H | Lille | Lille | |||||||||||||||||||
Lyon | B | B | T | H | B | T | T | T | H | H | T | H | T | T | B | Lyon | Lyon | |||||||||||||||||||
Marseille | T | H | T | T | T | B | H | T | B | T | B | T | T | T | H | Marseille | Marseille | |||||||||||||||||||
Monaco | T | T | H | T | T | T | T | H | B | B | T | T | B | T | H | B | Monaco | Monaco | ||||||||||||||||||
Montpellier | H | B | B | B | T | B | B | B | B | B | T | B | H | B | H | Montpellier | Montpellier | |||||||||||||||||||
Nantes | H | T | T | B | H | H | B | H | B | B | B | B | H | T | B | Nantes | Nantes | |||||||||||||||||||
Nice | B | H | T | B | T | H | H | H | T | T | H | T | B | T | H | Nice | Nice | |||||||||||||||||||
PSG | T | T | T | T | H | T | H | T | T | T | T | T | H | H | T | T | PSG | PSG | ||||||||||||||||||
Reims | B | H | T | T | H | T | T | B | B | B | T | H | B | H | H | Reims | Reims | |||||||||||||||||||
Rennes | T | B | B | T | H | B | B | H | T | B | B | B | T | B | T | Rennes | Rennes | |||||||||||||||||||
Saint-Étienne | B | B | B | T | B | H | T | B | B | T | B | T | B | B | B | Saint-Étienne | Saint-Étienne | |||||||||||||||||||
Strasbourg | H | T | B | H | H | T | H | B | T | B | B | B | B | H | T | Strasbourg | Strasbourg | |||||||||||||||||||
Toulouse | H | H | B | T | B | B | B | H | T | T | T | B | T | B | T | Toulouse | Toulouse | |||||||||||||||||||
Đội | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | Đội | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | Đội |
Mùa giải 2024–25 sẽ kết thúc bằng trận play-off trụ hạng giữa đội xếp thứ 16 tại Ligue 1 và đội chiến thắng ở vòng bán kết play-off Ligue 2 theo thể thức hai lượt đi và về.
CXĐ | v | CXĐ |
---|---|---|
CXĐ | v | CXĐ |
---|---|---|
Hạng | Cầu thủ | Đội | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Jonathan David | Lille | 11 |
2 | Bradley Barcola | Paris Saint-Germain | 10 |
Mason Greenwood | Marseille | ||
4 | Ousmane Dembélé | Paris Saint-Germain | 6 |
Luis Henrique | Marseille | ||
Evann Guessand | Nice | ||
Hamed Traorè | Auxerre | ||
Keito Nakamura | Reims | ||
Lee Kang-in | Paris Saint-Germain | ||
Andrey Santos | Strasbourg | ||
Arnaud Kalimuendo | Rennes |
Stt | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối đầu với | Tỷ số | Thời gian |
---|---|---|---|---|---|
1 | Jonathan David | Lille | Le Havre | 3–0 (A) | Vòng 6, 28/9/2024 |
2 | Zuriko Davitashvili | Saint-Étienne | Auxerre | 3–1 (H) | Vòng 7, 5/10/2024 |
3 | Arnaud Kalimuendo | Rennes | Saint-Étienne | 5–0 (H) | Vòng 13, 30/11/2024 |
4 | Alexandre Lacazette | Lyon | Nice | 4–1 (H) | Vòng 13, 1/12/2024 |
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số kiến tạo |
---|---|---|---|
1 | Dilane Bakwa | Strasbourg | 6 |
2 | João Neves | Paris Saint-Germain | 5 |
Marco Asensio | |||
Moses Simon | Nantes | ||
5 | Lassine Sinayoko | Auxerre | 4 |
Achraf Hakimi | Paris Saint-Germain | ||
Neal Maupay | Marseille | ||
Ousmane Dembélé | Paris Saint-Germain | ||
Luis Henrique | Marseille | ||
Ito Junya | Reims | ||
Ludovic Blas | Rennes | ||
Gaëtan Perrin | Auxerre |
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số trận thi đấu | Số trận giữ sạch lưới | Tỷ lệ |
---|---|---|---|---|---|
1 | Brice Samba | Lens | 15 | 7 | 47% |
2 | Lucas Chevalier | Lille | 6 | 40% | |
3 | Guillaume Restes | Toulouse | |||
4 | Lucas Perri | Lyon | 5 | 33% | |
5 | Steve Mandanda | Rennes | |||
6 | Donovan Léon | Auxerre | 4 | 27% | |
7 | Philipp Köhn | Monaco | 9 | 44% |
Tháng | Cầu thủ của tháng | Tham khảo | |
---|---|---|---|
Cầu thủ | Đội | ||
Tháng 9 | Bradley Barcola | Paris Saint-Germain | [29] |
Tháng 10 | Zuriko Davitashvili | Saint-Étienne | [30] |
Tháng 11 | Jonathan David | Lille | [31] |