Lean On

"Lean On"
yes
Đĩa đơn của Major LazerDJ Snake hợp tác với
từ album Peace Is the Mission
Phát hành2 tháng 3 năm 2015 (2015-03-02)
Thu âm2014
Thể loại
Thời lượng2:56
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Major Lazer
"We Make It Bounce"
(2014)
"Lean On"
(2015)
"Powerful"
(2015)
Thứ tự đĩa đơn của DJ Snake
"You Know You Like It"
(2014)
"Lean On"
(2015)
"Middle"
(2017)
Thứ tự đĩa đơn của
"Beg for It"
(2014)
"Lean On"
(2015)
"Lost"
(2015)
Video âm nhạc
"Lean On" trên YouTube

"Lean On" là một bài hát của nhóm nhạc người Mỹ Major Lazer và nhà sản xuất âm nhạc người Pháp DJ Snake hợp tác với nghệ sĩ thu âm người Đan Mạch nằm trong album phòng thu thứ ba của Major Lazer, Peace Is the Mission (2015). Nó được phát hành vào ngày 2 tháng 3 năm 2015 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Mad Decent, Because MusicWarner Music Group. Bài hát được đồng viết lời bởi thành viên của nhóm Diplo với DJ Snake, MØ và Jr Blender, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi DJ Snake và toàn bộ những thành viên của Major Lazer (Diplo, JillionaireWalshy Fire). Ban đầu được sáng tác như là một bản reggae mang giai điệu chậm thông qua một đoạn giai điệu không lời từ Blender, "Lean On" đã được đề nghị cho Rihanna hoặc Nicki Minaj để thể hiện nó nhưng đều bị từ chối, trước khi đi đến quyết định sẽ được thể hiện bởi MØ. Đây là một bản EDMelectronic kết hợp với những yếu tố từ moombahton mang nội dung đề cập đến việc một cô gái luôn cần một người đàn ông bên cạnh để dựa vào trong cuộc sống.

Sau khi phát hành, "Lean On" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu hấp dẫn và thích hợp với những câu lạc bộ, quá trình sản xuất cũng như chất giọng của MØ. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm đề cử tại giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2015 cho Bài hát xuất sắc nhất và chiến thắng tại giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2016 cho Top Bài hát Dance/Electronic. "Lean On" cũng tiếp nhận những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại với việc đứng đầu các bảng xếp hạng ở hơn 20 quốc gia, bao gồm những thị trường lớn như Úc, Đan Mạch, Phần Lan, Ireland, Hà Lan, New Zealand và Thụy Sĩ, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Áo, Bỉ, Canada, Pháp, Đức, Ý, Na Uy, Tây Ban Nha, Thụy Điển và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ tư trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn đầu tiên của Major Lazer và MØ cũng như thứ hai của DJ Snake vươn đến top 5 tại đây.

Video ca nhạc cho "Lean On" được đạo diễn bởi Tim Erem với bối cảnh ở Ấn Độ, trong đó bao gồm những cảnh Major Lazer, DJ Snake và MØ hát với những vũ đạo được lấy cảm hứng từ Bollywood. Để quảng bá bài hát, ba nghệ sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Good Morning America, The Tonight Show Starring Jimmy Fallon, Buổi hòa nhạc giải Nobel Hòa bình năm 2015, giải thưởng âm nhạc NRJ năm 2015 và giải Grammy Latin lần thứ 16, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Kể từ khi phát hành, "Lean On" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Pentatonix, Christina Grimmie, Sam TsuiR. City, cũng như xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm Ballers, How to Be Single, The LeftoversPower. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 13 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy thứ năm của năm 2015 cũng như là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại. Một phiên bản phối lại chính thức của bài hát với sự tham gia góp giọng từ rapper Ty Dolla Sign, cũng được phát hành.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tải kĩ thuật số[5]
  1. "Lean On" (hợp tác với ) – 2:56
  • Tải kĩ thuật số - EP phối lại[6]
  1. "Lean On" (hợp tác với MØ) (Dillon Francis & Jauz phối lại) – 4:38
  2. "Lean On" (hợp tác với MØ) (CRNKN phối lại) – 3:24
  3. "Lean On" (hợp tác với MØ) (Ephwurd & ETC!ETC! phối lại) – 3:18
  4. "Lean On" (hợp tác với MØ) (Fono phối lại) – 5:09
  5. "Lean On" (hợp tác với MØ) (Malaa phối lại) – 6:17
  6. "Lean On" (hợp tác với MØ) (Moska phối lại) – 4:07
  • Tải kĩ thuật số - phối lại Vol. 2[7]
  1. "Lean On" (hợp tác với MØ) (J Balvin & Farruko phối lại) – 3:51
  2. "Lean On" (hợp tác với MØ) (Tiësto & MOTi phối lại) – 4:56

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[107] 7× Bạch kim 490.000double-dagger
Áo (IFPI Áo)[108] Vàng 15.000double-dagger
Bỉ (BEA)[109] 2× Bạch kim 40.000double-dagger
Canada (Music Canada)[110] 2× Bạch kim 160.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[111] 4× Bạch kim 240.000^
Pháp (SNEP)[112] 136,800[64][95]
Đức (BVMI)[113] 2× Bạch kim 600.000double-dagger
Ý (FIMI)[114] 7× Bạch kim 350.000double-dagger
Hà Lan (NVPI)[115] Bạch kim 20.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[116] 4× Bạch kim 60.000*
Na Uy (IFPI)[117] 3× Bạch kim 120.000double-dagger
Ba Lan (ZPAV)[118] Bạch kim 20.000double-dagger
Hàn Quốc (Gaon Chart 254,564[119]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[120] 4× Bạch kim 160.000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[121] 6× Bạch kim 120.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[122] 2× Bạch kim 60.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[123] 3× Bạch kim 1.800.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[124] 4× Bạch kim 4.000.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Ngày Định dạng Hãng đĩa
Toàn cầu 2 tháng 2 năm 2015 Tải kĩ thuật số

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Chris Tart. "Lean On" – Major Lazer & DJ Snake ft MØ [YouTube Official Lyric Video + Lyrics] – Zumic – Free Music, Lyrics, Reviews”. Zumic. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ “Major Lazer and DJ Snake ft. MØ release "Lean On". Brightside. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  3. ^ Dolan, Jon (2 tháng 6 năm 2015). “Major Lazer's New Album: Peace Is the Mission”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2015.
  4. ^ Nadastrom (12 tháng 7 năm 2016). “The 50 Best Moombahton Songs Ever”. Billboard.
  5. ^ “Lean On (feat. MØ and DJ Snake) – Single di Major Lazer” (bằng tiếng Ý). iTunes Store (IT). Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2015.
  6. ^ “Lean On (feat. MØ & DJ Snake) [Remixes] - EP”. iTunes Store. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  7. ^ “Lean On (feat. MØ & DJ Snake) [Remixes, Vol. 2] - Single”. iTunes Store. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  8. ^ “Top 20 General del 18 de Junio, 2016 (Argentina)” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino Top 20. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2017.
  9. ^ “Austriancharts.at – Major Lazer & DJ Snake feat. MØ – Lean On”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015.
  10. ^ “Austriancharts.at – Major Lazer & DJ Snake feat. MØ – Lean On”. Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2015.
  11. ^ “Ultratop.be – Major Lazer & DJ Snake feat. MØ – Lean On” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2015.
  12. ^ “Ultratop.be – Major Lazer & DJ Snake feat. MØ – Lean On” (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2015.
  13. ^ “Top 100 Billboard Brasil – weekly”. Billboard Brasil. 24 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2015.
  14. ^ "Major Lazer Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 11 tháng 6 năm 2015.
  15. ^ “Top 100 Billboard Brasil – weekly”. Billboard Brasil. 20 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2015.
  16. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 29. týden 2015.
  17. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 21. týden 2015. Truy cập 11 tháng 6 năm 2015.
  18. ^ “Danishcharts.com – Major Lazer & DJ Snake feat. MØ – Lean On”. Tracklisten. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2015.
  19. ^ "Major Lazer Chart History (Euro Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 11 tháng 6 năm 2015.
  20. ^ “Finnishcharts.com – Major Lazer & DJ Snake feat. MØ – Lean On”. Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2015.
  21. ^ “Lescharts.com – Major Lazer & DJ Snake feat. MØ – Lean On” (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2015.
  22. ^ “Major Lazer & DJ Snake feat. MØ - Lean On” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  23. ^ “Greece Digital Songs”. Prometheus Global Media. 22 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2015.
  24. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 17 tháng 7 năm 2015.
  25. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 11 tháng 6 năm 2015.
  26. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 31 tháng 7 năm 2015.
  27. ^ "Chart Track: Week 24, 2015" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 11 tháng 6 năm 2015.
  28. ^ "Major Lazer – Lean One Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập 12 tháng 7 năm 2015 – qua Wayback Machine.
  29. ^ “Italiancharts.com – Major Lazer & DJ Snake feat. MØ – Lean On”. FIMI. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2015.
  30. ^ "Major Lazer Chart History (Luxembourg Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 23 tháng 8 năm 2014 – qua Wayback Machine.
  31. ^ “Mexico Ingles Airplay”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  32. ^ "Nederlandse Top 40 – Major Lazer" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập 11 tháng 6 năm 2015.
  33. ^ “Dutchcharts.nl – Major Lazer & DJ Snake feat. MØ – Lean On” (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2015.
  34. ^ “charts.org.nz – Major Lazer & DJ Snake feat. MØ – Lean On”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  35. ^ “Norwegiancharts.com – Major Lazer & DJ Snake feat. MØ – Lean On”. VG-lista. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2015.
  36. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 29 tháng 6 năm 2015.
  37. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 17 tháng 6 năm 2015.
  38. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 27. týden 2015.
  39. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 19. týden 2015. Truy cập 11 tháng 6 năm 2015.
  40. ^ “SloTop50 – Slovenian official singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2018.
  41. ^ "EMA Top 10 Airplay: Week Ending 2015-06-23" (bằng tiếng Anh). Entertainment Monitoring Africa. Truy cập 16 tháng 9 năm 2015.
  42. ^ “Gaon Digital Chart – Week 32, 2015” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  43. ^ “Spanishcharts.com – Major Lazer & DJ Snake feat. MØ – Lean On”. PROMUSICAE. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2015.
  44. ^ “Swedishcharts.com – Major Lazer & DJ Snake feat. MØ – Lean On”. Singles Top 60. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2015.
  45. ^ “Swisscharts.com – Major Lazer & DJ Snake feat. MØ – Lean On”. Swiss Hitparade. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2015.
  46. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 21 tháng 6 năm 2015.
  47. ^ "Major Lazer Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 17 tháng 8 năm 2015.
  48. ^ "Major Lazer Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 1 tháng 9 năm 2015.
  49. ^ "Major Lazer Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 7 năm 2015.
  50. ^ "Major Lazer Chart History (Hot Dance/Electronic Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 25 tháng 6 năm 2015.
  51. ^ "Major Lazer Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  52. ^ "Major Lazer Chart History (Latin Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 25 tháng 8 năm 2015.
  53. ^ "Major Lazer Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 8 tháng 9 năm 2015.
  54. ^ "Major Lazer Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 1 tháng 9 năm 2015.
  55. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  56. ^ “ARIA Charts - End of Year Charts - Top 100 Singles 2015”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  57. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Dance Singles 2015”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2016.
  58. ^ "Jahreshitparade 2015" Lưu trữ tháng 1 4, 2016 tại Wayback Machine (in German). Austrian Charts Portal. Hung Medien. Retrieved March 20, 2016.
  59. ^ "Jaaroverzichten 2015: Singles" (in Dutch). MegaCharts. Hung Medien. Retrieved March 20, 2016.
  60. ^ "Rapports Annuels 2015: Singles" (bằng tiếng Pháp). MegaCharts. Hung Medien. Retrieved March 20, 2016.
  61. ^ “Canadian Hot 100 Year End 2015”. Billboard. Prometheus Media Group. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  62. ^ [1] (tiếng Tây Ban Nha).
  63. ^ “Tracklisten Top 2015”. Hitlisten.nu. IFPI. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2015.
  64. ^ a b “Classement Singles - année 2015” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  65. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  66. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  67. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  68. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  69. ^ “IRMA - Best of 2015”. IRMA Charts. Irish Record Music Association. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  70. ^ a b “Israel Airplay Year End 2015”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2016.
  71. ^ “CLASSIFICHE "TOP OF THE MUSIC" 2015 FIMI-GfK: LA MUSICA ITALIANA IN VETTA NEGLI ALBUM E NEI SINGOLI DIGITALI” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2016.
  72. ^ “Top 100-Jaaroverzicht van 2015” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2016.
  73. ^ “JAAROVERZICHTEN - SINGLE 2015” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2016.
  74. ^ “Top Selling Singles of 2015 | The Official New Zealand Music Chart”. Nztop40.co.nz. 31 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2016.
  75. ^ “Airplay – podsumowanie 2015 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2015.
  76. ^ “Airplay Detection Tophit 200 Yearly” (bằng tiếng Nga). Tophit. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2016.
  77. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2015” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  78. ^ “Top 100 Singles 2015” (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  79. ^ “Årslista Singlar – År 2015” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2016.
  80. ^ "Jahreshitparade 2015" Lưu trữ tháng 3 4, 2016 tại Wayback Machine (German). Swiss Charts Portal. Hung Medien. Retrieved March 20, 2016.
  81. ^ “The Official Top 40 Biggest Songs of 2015 revealed”. Official Charts Company. 4 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  82. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  83. ^ “Hot Dance/Electronic Songs - Year-End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  84. ^ “Dance/Mix Show Songs - Year End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  85. ^ “Pop Songs - Year-End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  86. ^ “Rhythmic Songs - Year-End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  87. ^ “IFPI Digital Music Report 2016” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. tr. 10. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.[liên kết hỏng]
  88. ^ “Top 100 Anual 2016”. Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2017.
  89. ^ “ARIA Top 100 Singles 2016”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
  90. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Dance Singles 2016”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  91. ^ “Rapports Annuels 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  92. ^ “As 100 Mais Tocadas nas Rádios Jovens em 2016”. Billboard Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 4 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  93. ^ “Canadian Hot 100 – Year End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.
  94. ^ “Track Top-100, 2016”. Hitlisten.NU. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  95. ^ a b “Classement Singles - année 2016” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  96. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  97. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  98. ^ “Classifiche "Top of the Music" 2016 FIMI-GfK: La musica italiana in vetta negli album e nei singoli digitali” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc (Click on Scarica allegato to download the zipped file containing the year-end chart PDF documents) lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
  99. ^ “Jaaroverzichten - Single 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016.
  100. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2016” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  101. ^ “TOP 100 Canciones Anual 2016”. promusicae.es. 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  102. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2016 – hitparade.ch”. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2017.
  103. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2016”. Official Charts Company. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  104. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  105. ^ “Hot Dance/Electronic Songs - Year-End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  106. ^ “Top Singles Annuel 2017 (physique + téléchargement + streaming)”. SNEP(Syndicat National de l'Edition phonographique). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  107. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2018 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2018.
  108. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Major Lazer feat. DJ Snake & MO – Lean On” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2015.
  109. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2016” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2016.
  110. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Major Lazer – Lean On ft. MO & DJ Snake” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  111. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Major Lazer and DJ Snake featuring MØ – Lean On” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2016 to obtain certification.
  112. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Major Lazer feat. DJ Snake & MO – Lean On” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  113. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Major Lazer feat. DJ Snake & MO; 'Lean On')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2017.
  114. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Major Lazer feat. DJ Snake & MØ – Lean On” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2017. Chọn "2017" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Lean On" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  115. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – Major Lazer – Lean On” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019. Enter Lean On in the "Artiest of titel" box. Select 2015 in the drop-down menu saying "Alle jaargangen".
  116. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Major Lazer and DJ Snake featuring MØ – Lean On” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2016.
  117. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – Major Lazer – Lean On” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  118. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2016 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2016.
  119. ^ Doanh số tiêu thụ của "Lean On":
  120. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Major Lazer – Lean On”. El portal de Música. Productores de Música de España.
  121. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  122. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Lean On')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  123. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Major Lazer featuring MØ and DJ Snake – Lean On” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Lean On vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  124. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Major Lazer – Lean On” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lời Thì Thầm Của Trái Tim - Khúc ca dịu êm của tuổi trẻ
Lời Thì Thầm Của Trái Tim - Khúc ca dịu êm của tuổi trẻ
Trong những ngày ngoài kia là trận chiến căng thẳng, trong lòng là những trận chiến của lắng lo ngột ngạt
Nhân vật Xích Luyện / 赤练 - Tần Thời Minh Nguyệt
Nhân vật Xích Luyện / 赤练 - Tần Thời Minh Nguyệt
Xích Luyện xuất thân là công chúa nước Hàn, phong hiệu: Hồng Liên. Là con của Hàn Vương, em gái của Hàn Phi
Limerence - Có lẽ đó không chỉ là crush
Limerence - Có lẽ đó không chỉ là crush
I want you forever, now, yesterday, and always. Above all, I want you to want me
Cốt lõi của
Cốt lõi của "kiệt sức vì công việc" nằm ở "mức độ hài lòng với bản thân"?
Nếu bạn cảm thấy suy kiệt, bắt đầu thấy ghét công việc và cho rằng năng lực chuyên môn của mình giảm sút, bạn đang có dấu hiệu kiệt sức vì công việc.