Leiocephalus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Iguania |
Họ (familia) | Leiocephalidae Frost & Etheridge, 1989 |
Chi (genus) | Leiocephalus Gray, 1827[1] |
Các loài | |
29. Xem bài. |
Thằn lằn đuôi quăn là tên gọi phổ biến để chỉ các loài thằn lằn thuộc họ Leiocephalidae phân bố rộng khắp trong khu vực Caribe nhưng lại chưa được nghiên cứu nhiều. Trước đây, các loài thằn lằn này được coi là thuộc phân họ Leiocephalinae của họ Tropiduridae nghĩa rộng. Tại thời điểm tháng 10 năm 2014 người ta công nhận 29 loài trong 1 chi duy nhất Leiocephalus là thuộc về họ Leiocephalidae.