Leiocephalus carinatus

Leiocephalus carinatus
Leiocephalus carinatus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Iguania
Họ (familia)Leiocephalidae
Chi (genus)Leiocephalus
Loài (species)L. carinatus
Danh pháp hai phần
Leiocephalus carinatus
Gray, 1827

Leiocephalus carinatus là một loài thằn lằn trong họ Leiocephalidae.

Phân bố địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có nguồn gốc ở quần đảo Bahama, quần đảo Cayman, và Cuba, nhưng cũng đã được du nhập ở Palm Beach, Florida, vào những năm 1940 trong một nỗ lực để kiểm soát sâu hại mía.[1]

Con trưởng thành có thể đạt chiều dài từ mõm đến lỗ huyệt là 10,5 cm (4,1 in), hoặc có chiều dài toàn thân, bao gồm cả đuôi, 26 cm. Vảy ngược và nhọn. L. carinatus loài thằn lằn của chi Sceloporus.[2]

Là một loài thằn lằn hoạt động mạnh, chúng chủ yếu ở trên mặt đất và chui vào hang hoặc hốc khi bị đe doạ. Chúng thích các khu vực đầy nắng với sỏi vụn và đá. Tại quần đảo Cayman một cá thể lớn bị bắt được quan sát thấy liên tục đào hang trong cát trong một chiếc hộp nhốt nó, mặc dù đã có một chỗ ẩn nấp trong đá đã làm sẵn. Loài thằn lằn này cũng giả chết khi bị tóm và nằm bất động một lát sau khi được thả ra.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • L. c. carinatus Gray, 1827
  • L. c. aquarius Schwartz & Ogren, 1956
  • L. c. armouri Barbour & Shreve, 1935
  • L. c. cayensis Schwartz, 1959
  • L. c. coryi K.P. Schmidt, 1936
  • L. c. granti Rabb, 1957
  • L. c. hodsdoni K.P. Schmidt, 1936
  • L. c. labrossytus Schwartz, 1959
  • L. c. microcyon Schwartz, 1959
  • L. c. mogotensis Schwartz, 1959
  • L. c. varius Garman, 1887
  • L. c. virescens Stejneger, 1901
  • L. c. zayasi Schwartz, 1959[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Nonnatives - Northern Curlytail Lizard”. Florida's Nonnative Species. Florida Fish and Wildlife Conservation Commission. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2011.
  2. ^ Smith, H.M., and E.D. Brodie, Jr. 1982. Reptiles of North America: A Guide to Field Identification. New York: Golden Press. 240 pp. ISBN 0-307-13666-3. (Leiocephalus carinatus, pp. 132-133.)
  3. ^ Schwartz, A., and R. Thomas. 1975. A Check-list of West Indian Amphibians and Reptiles. Special Publication No. 1. Pittsburgh, Pennsylvania: Carnegie Museum of Natural History. 216 pp. (Leiocephalus carinatus, pp. 127-129.)

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Gray, J.E. 1827. A Description of a new Genus and some new species of Saurian Reptiles; with a Revision of the Species of Chameleons. Philosoph. Mag. Ann. Chem. Math. Astron. Nat. Hist. Gen. Sci. 2 (9): 297-214. (Leiocephalus carinatus, p. 208.)


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thông tin chi tiết về 2 bản DLC (bản mở rộng) của Black Myth: Wukong
Thông tin chi tiết về 2 bản DLC (bản mở rộng) của Black Myth: Wukong
Trong 2 bản DLC này, chúng ta sẽ thực sự vào vai Tôn Ngộ Không chứ không còn là Thiên Mệnh Hầu nữa.
Đấu thần vương Shion trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Đấu thần vương Shion trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Shion (紫苑シオン, lit. "Aster tataricus"?) là Thư ký thứ nhất của Rimuru Tempest và là giám đốc điều hành trong ban quản lý cấp cao của Liên đoàn Jura Tempest
Cơ bản về nến và cách đọc biểu đồ nến Nhật trong chứng khoán
Cơ bản về nến và cách đọc biểu đồ nến Nhật trong chứng khoán
Nền tản cơ bản của một nhà đầu tư thực thụ bắt nguồn từ việc đọc hiểu nến và biểu đồ giá trong chứng khoán
Cách Zoom Tăng Tỉ Lệ Chuyển Đổi Chỉ Với 1 Thay Đổi Trong Design
Cách Zoom Tăng Tỉ Lệ Chuyển Đổi Chỉ Với 1 Thay Đổi Trong Design
Bạn có thể sử dụng Zoom miễn phí (max 40p cho mỗi video call) hoặc mua gói Pro/Business dành cho doanh nghiệp.