Linsidomine

Linsidomine
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩaSIN-1
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • 5-imino-3-morpholin-4-yl-5H-1,2,3-oxadiazol-3-ium-2-ide
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC6H10N4O2
Khối lượng phân tử170.17 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • C1COCCN1[N+]2=NOC(=C2)[NH-]
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C6H10N4O2/c7-6-5-10(8-12-6)9-1-3-11-4-2-9/h5,7H,1-4H2
  • Key:FKDHHVKWGRFRTG-UHFFFAOYSA-N
  (kiểm chứng)

Linsidomine (3-morpholinosydnonimine hoặc SIN-1)[1]thuốc giãn mạch. Nó là một chất chuyển hóa của thuốc molsidomine antianginal và hoạt động bằng cách giải phóng NO từ các tế bào nội mô mà không gây không dị ứng. Nó cũng siêu phân cực màng tế bào thông qua ảnh hưởng đến bơm natri-kali và do đó làm cho nó ít đáp ứng với kích thích adrenergic. Linsidomine tiêm với liều 1 mg tạo ra sự cương cứng có thể sử dụng[2] ở khoảng 70% bệnh nhân và cương cứng hoàn toàn ở 50% bệnh nhân. Linsidomine dường như không liên quan đến priapism.

Linsidomine là chất độc thần kinh và thúc đẩy stress oxy hóa trên tế bào thần kinh.[3] Linsidomine là một hợp chất tăng sinh peroxynitrit liên quan đến sinh bệnh học của bệnh thoái hóa thần kinh.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Wen, TC.; Rogido, MR.; Moore, JE.; Genetta, T.; Peng, H.; Sola, A. (tháng 10 năm 2005). “Cardiotrophin-1 protects cortical neuronal cells against free radical-induced injuries in vitro”. Neurosci Lett. 387 (1): 38–42. doi:10.1016/j.neulet.2005.07.018. PMID 16084018.
  2. ^ Lemaire, A.; Buvat, J. (1998). “Erectile response to intracavernous injection of linsidomine in 38 impotent patients. Comparison with prostaglandin E1”. Progres en urologie: journal de l'Association francaise d'urologie et de la Societe francaise d'urologie. 8 (3): 388–391. PMID 9689672.
  3. ^ Wallace, DR.; Dodson, S.; Nath, A.; Booze, RM. (tháng 1 năm 2006). “Estrogen attenuates gp120- and tat1-72-induced oxidative stress and prevents loss of dopamine transporter function”. Synapse. 59 (1): 51–60. doi:10.1002/syn.20214. PMID 16237680.
  4. ^ Jang, JH.; Aruoma, OI.; Jen, LS.; Chung, HY.; Surh, YJ. (tháng 2 năm 2004). “Ergothioneine rescues PC12 cells from beta-amyloid-induced apoptotic death”. Free Radic Biol Med. 36 (3): 288–99. doi:10.1016/j.freeradbiomed.2003.11.005. PMID 15036348.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
4 chữ C cần nhớ khi mua kim cương
4 chữ C cần nhớ khi mua kim cương
Lưu ngay bài viết này lại để sau này đi mua kim cương cho đỡ bỡ ngỡ nha các bạn!
Sự cần thiết của Tự mình suy tư vấn đề
Sự cần thiết của Tự mình suy tư vấn đề
Trước đây, mình hay có thói quen hễ thấy vấn đề gì khó xíu là chạy đi tham khảo Google cho tiện
Võ thuật tổng hợp (MMA): Lịch sử và Nguồn Gốc
Võ thuật tổng hợp (MMA): Lịch sử và Nguồn Gốc
Những ngôi sao điện ảnh như Bruce Lee (Lý Tiểu Long) là người đưa võ thuật đến gần hơn với công chúng
Cẩm nang du lịch tự túc ở Lào
Cẩm nang du lịch tự túc ở Lào
Sau khi tự mày mò thông tin du lịch Lào và tự mình trải nghiệm, tôi nghĩ là mình nên có một bài viết tổng quát về quá trình chuẩn bị cũng như trải nghiệm của bản thân ở Lào