Live at the Royal Albert Hall (album của Adele)

Live at the Royal Albert Hall
Video của Adele
Phát hành25 tháng 11 năm 2011
Thu âm22 tháng 9 năm 2011 tại Royal Albert Hall, Luân Đôn
Thể loại
Thời lượng90:00
Hãng đĩa
Thứ tự album của Adele
iTunes Festival: London 2011
(2011)
Live at the Royal Albert Hall
(2011)
25
(2015)

Live at the Royal Albert Hall là đĩa DVD/Blu-ray/CD của ca sĩ-người viết bài hát người Anh Adele, phát hành ngày 25 tháng 11 năm 2011 ở Úc, 28 tháng 11 tại Anh và 29 tháng 11 tại Mỹ. Album video này là bản ghi hình buổi biểu diễn trực tiếp tại nhà hát Royal Albert HallLuân Đôn, Anh, là một phần trong tour lưu diễn thế giới Adele Live trong năm 2011 của cô. Tại buổi biểu diễn, Adele đã hát các ca khúc trong hai album phòng thu đạt thành công rực rỡ trước đó 1921.

Tính đến tháng 11 năm 2012, Live at the Royal Albert Hall đã tiêu thụ được 1 triệu bản tại Mỹ và 3 triệu bản trên toàn thế giới.[1] Nó cũng đạt doanh số 1 triệu bản tại Brasil vào năm 2014, được chứng nhận 6 đĩa Kim cương tại đây.[2]

Phiên bản hát trực tiếp bài hát "Set Fire to the Rain", trích từ album này đã đoạt giải Grammy cho Trình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất tại Giải Grammy lần thứ 55.[3]

Danh sách ca khúc

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."Hometown Glory"Adele Adkins4:17
2."I'll Be Waiting"Adkins, Paul Epworth3:55
3."Don't You Remember"Adkins, Dan Wilson4:04
4."Turning Tables"Adkins, Ryan Tedder4:10
5."Set Fire to the Rain"Adkins, Fraser T Smith4:16
6."If It Hadn't Been for Love"Michael Henderson, Christopher Stapleton3:08
7."My Same"Adkins2:34
8."Take It All"Adkins, Francis White3:56
9."Rumour Has It"Adkins, Tedder3:47
10."Right as Rain"Adkins, Leon Michels, Jeff Silverman, Nick Movshon, Clay Holley2:43
11."One and Only"Adkins, Wilson, Greg Wells5:53
12."Lovesong"Robert Smith, Simon Gallup, Roger O'Donnell, Porl Thompson, Lol Tolhurst, Boris Williams5:17
13."Chasing Pavements"Adkins, White3:41
14."I Can't Make You Love Me"Mike Reid, Allen Shamblin3:39
15."Make You Feel My Love"Bob Dylan3:48
Hạ màn
STTNhan đềSáng tácThời lượng
16."Someone like You"Adkins, Wilson4:54
17."Rolling in the Deep"Adkins, Epworth4:48

Bảng xếp hạng và doanh số chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]

Lượng tiêu thụ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Adele's 21 surpasses 10 million sales in the U.S.”. Sony Music Entertainment. 28 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2012.
  2. ^ “DVD da Adele conquista maior certificação no Brasil: diamante sêxtuplo” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 28 tháng 12 năm 2014.
  3. ^ “Grammys 2013: Winners List”. Billboard. 10 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2016.
  4. ^ “Australia Top 40 Music DVD Chart”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2011.
  5. ^ “Austria Top 40 - Musik DVD Top 10 - 08.6.2011” (bằng tiếng Đức). austriancharts.at. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2012.
  6. ^ “10 Muziek-DVD - 10/12/2011” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop.be. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2011.
  7. ^ “10 DVD Musicaix - 10/12/2011” (bằng tiếng Pháp). Ultratop.be. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2011.
  8. ^ “Top 50 Prodejní: Adele - Live at the Royal Albert Hall CD+DVD” (bằng tiếng Séc). IFPI ČR Hitparáda. International Federation of the Phonographic Industry Czech Republic. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2012.
  9. ^ “TOP 20 Hudební video – Adele – Live at the Royal Albert Hall CD+DVD” (bằng tiếng Séc). IFPI Czech Republic. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2012.
  10. ^ “Muzik DVD Top-10 - Uge 1, 2012”. www.hitlisterne.dk. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012.
  11. ^ “dutchcharts.nl - DVD Music Top30 - 03/12/2011”. MegaCharts. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2012.
  12. ^ “dutchcharts.nl - Adele - Live At The Royal Albert Hall”. MegaCharts. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2012.
  13. ^ “Suomen virallinen lista - Artistit - Adele: Live At The Royal Albert Hall (Incl Live Cd)” (bằng tiếng Phần Lan). International Federation of the Phonographic Industry of Finland. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012.
  14. ^ “Classement officiel des ventes de DVD Musicaux du 28 novembre au 04 décembre 2011” (bằng tiếng Pháp). www.chartsinfrance.net. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2011.
  15. ^ “Deutsche Charts - Alben Top 10 - 9.12.2011”. germancharts.com. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2011.
  16. ^ “Frauenpower bei den Musikvideos” (bằng tiếng Đức). Media Control. ngày 15 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2012.
  17. ^ “Official Cyta-IFPI Albums Sales Chart - Εβδομάδα 04 (21-27/01)/2012” (bằng tiếng Hy Lạp). www.cyta.gr. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2012.
  18. ^ “Hungarian DVD Chart: Week 51, 2011” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. ngày 19 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  19. ^ “Irish Top 10 Music DVDs”. Irish Recorded Music Association. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2011.
  20. ^ “Artisti - Classifica settimanale dal 16/01/2012 al 22/01/2012” (bằng tiếng Ý). Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2012.
  21. ^ “DVD Musicali - Classifica settimanale dal 23/01/2012 al 29/01/2012” (bằng tiếng Ý). Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2012.
  22. ^ http://www.oricon.co.jp/news/rankmusic/2007276/full
  23. ^ http://www.centrodedesarrollodigital.com/amprofon3/Top100.pdf
  24. ^ “VG-lista DVD Audio Uke 1, 2012” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2012.
  25. ^ “Oficjalna lista sprzedaży:: OLIS - Official Retail Sales Chart”. OLiS. ngày 6 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2012.
  26. ^ a b “Top 30 Artistas - Samana 51 de 2001” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2011.
  27. ^ “spanishcharts.com - Adele - Live At The Royal Albert Hall”. PROMUSICAE. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2011.
  28. ^ “Veckolista DVD Album - Vecka 3, 20 januari 2012” (bằng tiếng Thụy Điển). Hitlistan.se. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2012.
  29. ^ “Schweizer Hitparade - Musik-DVD Top 10 - 11.12.2011” (bằng tiếng Đức). hitparade.ch. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2011.
  30. ^ “Music Video Top 40 - 25th February 2012”. Official Charts Company. ngày 19 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2011.
  31. ^ a b “Week Ending Dec. 4, 2011. Albums: Headed For A Triple Crown”. yahoo.com.
  32. ^ “Top 50 Music DVDs 2011”. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2012.
  33. ^ “JAAROVERZICHTEN 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2011.
  34. ^ “RAPPORTS ANNUELS 2011”. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2011.
  35. ^ “JAAROVERZICHTEN - ALBUM 2011”. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2011.
  36. ^ “JAAROVERZICHTEN - DVD MUSIC 2011”. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2011.
  37. ^ “Classement Video - année 2011” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2013.
  38. ^ “Album Jahrescharts 2011” (bằng tiếng Đức). MTV Germany. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2012.
  39. ^ “Best of 2011”. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2012.
  40. ^ a b “Los Mas Vendidos 2011” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2012.
  41. ^ “Top 100 - lista roczna” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2012.
  42. ^ “Årslista DVD Album - År 2011” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2012.
  43. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Music DVDs 2012”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2013.
  44. ^ “ultratop.be - ULTRATOP BELGIAN CHARTS”. MegaCharts. nu. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2012.
  45. ^ “ultratop.be - ULTRATOP BELGIAN CHARTS”. MegaCharts. nu. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2012.
  46. ^ “Top 20 DVDs 2012” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Brasileira dos Produtores de Discos. tr. 8. Bản gốc (pdf) lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  47. ^ a b “Album van Adele opnieuw best verkocht in Nederland”. MegaCharts. nu. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2012.
  48. ^ “VIVA Jahrescharts 2012 Album - Alle Musikvideos - Chart - VIVA.tv” (bằng tiếng Đức). VIVA.tv. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2013.
  49. ^ “Top 100 Album Combined - Classifica annuale (dal 2 Gennaio 2012 al 30 Dicembre 2012)” (PDF) (bằng tiếng Ý). Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý / TV Sorrisi e Canzoni. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2013.
  50. ^ “Los Más Vendidos 2012” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2013.
  51. ^ “Top 50 Albumes Anual 2012”. Promuiscae.es. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2013.
  52. ^ a b “Chứng nhận video Brasil – Adele – Live at the Royal Albert Hall” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil.
  53. ^ “Chứng nhận album Tây Ban Nha – Adele – Live at the Royal Albert Hall”. El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España.
  54. ^ “Certificazione Single Digital dalla settimana 1 del 2009 alla settimana 16 del 2012” (PDF) (bằng tiếng Ý). Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2012.
  55. ^ “Chứng nhận video Anh Quốc – Adele – Live at the Royal Albert Hall” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn video trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Live at the Royal Albert Hall vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  56. ^ “Chứng nhận video Canada – Adele – Live at the Royal Albert Hall” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  57. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Adele; 'Live at the Royal Albert Hall')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2012.
  58. ^ “Chứng nhận video Hoa Kỳ – Adele – Live at the Royal Albert Hall” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  59. ^ “ARIA Top 40 Music DVD Chart - 29/4/2013”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2013.
  60. ^ “Adele alcanza Disco de Oro en Venezuela” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Sinflash.com. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2012. |first= thiếu |last= (trợ giúp)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Dự đoán Thế cục của Tensura sau Thiên ma đại chiến.
Dự đoán Thế cục của Tensura sau Thiên ma đại chiến.
Leon với kiểu chính sách bế quan tỏa cảng nhiều năm do Carrera thì việc có tham gia đổi mới kinh tế hay không phải xem chính sách của ông này
Cách phân biệt Content Creator, Copywriter và Content Writer
Cách phân biệt Content Creator, Copywriter và Content Writer
Trong bài viết này, mình sẽ chia sẻ cho mấy ní cách phân biệt Content Creator, Copywriter và Content Writer nè
Distinctiveness quan trọng như thế nào?
Distinctiveness quan trọng như thế nào?
Tức là thương hiệu nào càng dễ mua, càng được nhớ đến trong nhiều bối cảnh mua hàng khác nhau thì sẽ càng được mua nhiều hơn và do đó có thị phần càng lớn
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Nishikienrai chủng tộc dị hình dạng Half-Golem Ainz lưu ý là do anh sử dụng vật phẩm Ligaments để có 1 nửa là yêu tinh nên có sức mạnh rất đáng kinh ngạc