Set Fire to the Rain

"Set Fire to the Rain"
Đĩa đơn của Adele
từ album 21
Phát hành4 tháng 7 năm 2011 (2011-07-04)
Thu âm2010
Thể loại
Thời lượng4:02
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuấtFraser T. Smith
Thứ tự đĩa đơn của Adele
"Someone like You"
(2011)
"Set Fire to the Rain"
(2011)
"Rumour Has It"
(2011)
Video âm nhạc
"Set Fire to the Rain" (Trực tiếp tại The Royal Albert Hall) trên YouTube

"Set Fire to the Rain" là một bài hát của ca sĩ người Anh Adele nằm trong album phòng thu thứ hai của cô, 21 (2011). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ hai trích từ album ở châu Âu và thứ ba ở Vương quốc Anh vào ngày 4 tháng 7 năm 2011 bởi XL RecordingsColumbia Records. Bài hát được đồng viết lời bởi Adele với Fraser T. Smith, người cũng đồng thời chịu trách nhiệm sản xuất nó. Nguồn cảm hứng cho "Set Fire to the Rain" xuất hiện khi Adele đứng dưới mái hiên của một cửa hàng trong cơn mưa tầm tã, sau một khoảng thời gian dài rơi vào khủng hoảng và suy sụp bởi việc chia tay với người bạn trai, và tất cả nỗi đau đớn lẫn sự giận dữ của cô lúc bấy giờ đã được truyền tải vào bài hát như là một cách để giải tỏa nỗi lòng. Đây là một bản popsoul ballad mang nội dung đề cập đến những mâu thuẫn trong mối quan hệ của một cặp đôi, cũng như cảm giác luyến tiếc và không thể buông tay của một cô gái trước quyết định phải từ bỏ mối tình không hạnh phúc này.

Sau khi phát hành, "Set Fire to the Rain" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu hấp dẫn và tráng lệ, chất giọng nội lực của Adele và quá trình sản xuất nó, đồng thời thu hút nhiều sự so sánh với đĩa đơn năm 2010 của Bruno Mars "Grenade" bởi những sự tương đồng về nhịp độ, âm vực và thang âm. Bài hát cũng tiếp nhận những thành công lớn về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Bỉ, Cộng hòa Séc, Hà Lan, Ba Lan và Slovakia, đồng thời lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia khác, bao gồm những thị trường lớn như Áo, Canada, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Đức, Ireland, Ý, New Zealand, Na Uy, Nam Phi và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong hai tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân thứ ba của Adele và giúp cô là nghệ sĩ nữ đầu tiên có ba đĩa đơn đồng thời lọt vào top 10 trong một tuần dưới cương vị hát đơn (bên cạnh "Rolling in the Deep" và "Someone like You").

Không có video ca nhạc chính thức nào đã được thực hiện cho "Set Fire to the Rain" bởi Adele phải tiến hành phẫu thuật dây thanh quản lúc bấy giờ, mặc dù một video nữ ca sĩ trình diễn trực tiếp nó ở Nhà hát hoàng gia Albert đã được sử dụng để quảng bá bài hát. Màn thể hiện đã giúp nữ ca sĩ chiến thắng một giải Grammy cho Trình diễn giọng pop đơn ca xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 55. Ngoài ra, cô cũng trình diễn "Set Fire to the Rain" trên một số chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Graham Norton ShowLater... With Jools Holland, cũng như trong nhiểu chuyến lưu diễn của cô. Kể từ khi phát hành, nó đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Ruthie Foster, Charles Kelley, Fifth Harmony, Danielle Bradbery, Jordan Smith, Lil Wyte, Boyce AvenueTyler Ward. Tính đến nay, "Set Fire to the Rain" đã bán được hơn 10 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tải kĩ thuật số
  1. "Set Fire to the Rain" – 4:02
  2. "Set Fire to the Rain" (3LAU Bootleg) – 3:42
  1. "Set Fire to the Rain" (Thomas Gold phối lại) – 5:50
  2. "Set Fire to the Rain" (Thomas Gold Dub) – 5:21
  3. "Set Fire to the Rain" (Moto Blanco phối lại) – 7:38
  4. "Set Fire to the Rain" (Moto Blanco chỉnh sửa) – 3:35

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[86] 3× Bạch kim 210.000^
Bỉ (BEA)[87] Bạch kim 30.000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[88] Bạch kim 100.000*
Canada (Music Canada)[89] 6× Bạch kim 0double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[90] Bạch kim 30.000^
Pháp (SNEP)[91] 152,000[56][71]
Đức (BVMI)[92] Bạch kim 500.000^
Ý (FIMI)[93] 3× Bạch kim 90.000*
México (AMPROFON)[94] 4× Bạch kim 240.000*
New Zealand (RMNZ)[95] Bạch kim 15.000*
Hàn Quốc (Gaon Chart 392,316[96]
Thụy Sĩ (IFPI)[97] Bạch kim 30.000^
Anh Quốc (BPI)[98] Bạch kim 600.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[100] 4× Bạch kim 5,028,000[99]
Streaming
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[90] Bạch kim 100.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Ngày Định dạng
Áo[2] 4 tháng 7, 2011 Tải kĩ thuật số (EP phối lại)
Đức[101]
Ý[102]
Hà Lan[102]
Anh quốc[103]
Hoa Kỳ 21 tháng 11, 2011 AC radio[104]
5 tháng 12, 2011 Triple A radio[105]
13 tháng 12, 2011 Mainstream radio[106]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Adele (3) - Set Fire To The Rain”. Discogs. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018.
  2. ^ a b “Set Fire to the Rain (Remixes) – EP von Adele” (bằng tiếng Đức). iTunes Store (Austria). Apple Inc. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2011.
  3. ^ "Australian-charts.com – Adele – Set Fire to the Rain" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2011.
  4. ^ "Austriancharts.at – Adele – Set Fire to the Rain" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2011.
  5. ^ "Ultratop.be – Adele – Set Fire to the Rain" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2011.
  6. ^ "Ultratop.be – Adele – Set Fire to the Rain" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2011.
  7. ^ "Brasil Hot 100 Airplay". Billboard Brasil (Brasil: bpp) (2): 96. January 2012.
  8. ^ "Brasil Hot Pop & Popular Songs". Billboard Brasil (Brasil: bpp) (99): 189 January 2012
  9. ^ "Adele Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  10. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 49. týden 2011. Truy cập 12 tháng 12 năm 2011.
  11. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 18. týden 2014. Truy cập 2 tháng 7 năm 2014.
  12. ^ "Danishcharts.com – Adele – Set Fire to the Rain" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2011.
  13. ^ “Chart Search Results – Euro Digital Songs 2011-08-13”. Billboard.biz. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2012.
  14. ^ "Adele: Set Fire to the Rain" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2011.
  15. ^ "Lescharts.com – Adele – Set Fire to the Rain" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2011.
  16. ^ “Adele - Set Fire To The Rain” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  17. ^ “Chart Search Results – Greece Digital Songs 2011-12-03”. Billboard.biz. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2012.
  18. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 5 tháng 1 năm 2011.
  19. ^ "Chart Track: Week 35, 2011" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2011.
  20. ^ "ADELE – Set Fire to the Rain Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest.
  21. ^ "Italiancharts.com – Adele – Set Fire to the Rain" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2011.
  22. ^ “Chart Search Results – Japan Hot 100 Singles 2012-02-25”. Billboard.biz. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2012.
  23. ^ “Chart Search Results – Luxembourg Digital Songs 2011-06-11”. Billboard.biz. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2012.
  24. ^ “Mexico Airplay Issue Date: 2012-05-05”. Billboard. 5 tháng 5 năm 2012. Lưu trữ bản gốc 26 Tháng 4 2012. Truy cập 20 Tháng 9 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập=|archive-date= (trợ giúp)
  25. ^ "Nederlandse Top 40 – Adele" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2011.
  26. ^ "Dutchcharts.nl – Adele – Set Fire to the Rain" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2011.
  27. ^ "Charts.nz – Adele – Set Fire to the Rain" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2011.
  28. ^ "Norwegiancharts.com – Adele – Set Fire to the Rain" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2011.
  29. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 17 tháng 12 năm 2011.
  30. ^ “Chart Search Results – Portugal Digital Songs 2011-10-08”. Billboard.biz. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2012.
  31. ^ “Romanian Top 100 Official Podcast”. Kissfm.ro. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2012.
  32. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2011.
  33. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 42. týden 2011. Truy cập 7 tháng 10 năm 2011.
  34. ^ “SloTop50: Slovenian official singles weekly chart” (bằng tiếng Slovenia). SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2013.
  35. ^ “Gaon Digital Chart - International (Week 12 of 2012)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  36. ^ "Spanishcharts.com – Adele – Set Fire to the Rain" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 3 tháng 10 năm 2012.
  37. ^ "Swedishcharts.com – Adele – Set Fire to the Rain" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2011.
  38. ^ "Swisscharts.com – Adele – Set Fire to the Rain" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2011.
  39. ^ "Adele: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  40. ^ "Adele Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2011.
  41. ^ "Adele Chart History (Adult Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  42. ^ "Adele Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  43. ^ "Adele Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  44. ^ "Adele Chart History (Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  45. ^ "Adele Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  46. ^ "Adele Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  47. ^ "Adele Chart History (Latin Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  48. ^ "Adele Chart History (Hot Rock Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  49. ^ "Adele Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  50. ^ "Adele Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  51. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2011”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  52. ^ “Jahreshitparade 2011”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  53. ^ “Jaaroverzichten 2011”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  54. ^ “Rapports Annuels 2011”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  55. ^ “Track 2011 Top-50”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  56. ^ a b “Classement Singles - année 2011” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  57. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  58. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  59. ^ “IRMA - best of singles”. www.irma.ie (Manual click 2011 Tab). Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2017.
  60. ^ “Media Forest: Yearly airplay chart - 2011”. mediaforest.biz. ngày 1 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2013.
  61. ^ “Classifiche annuali Fimi-GfK: Vasco Rossi con "Vivere o Niente" e' stato l'album più venduto nel 2011”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012.
  62. ^ “Jaarlijsten 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  63. ^ “Jaaroverzichten 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  64. ^ “Top Selling Singles of 2011”. RIANZ. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  65. ^ “Årslista Singlar – År 2011”. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  66. ^ “Swiss Year-End Charts 2011”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  67. ^ “Year End Chart 2011” (PDF). Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  68. ^ “Jaaroverzichten 2012” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  69. ^ “Rapports annuels 2012” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  70. ^ “Best of 2012 – Canada Hot 100 Songs”. Billboard.com. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  71. ^ a b “Classement Singles - année 2012” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  72. ^ “MAHASZ Rádiós TOP 100 - 2012”. Mahasz. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  73. ^ Kanellopoulos, Dimitris (4 tháng 1 năm 2013). “ΤOP 100 RADIO AIRPLAY ΓΙΑ ΤΟ 2012” (bằng tiếng Hy Lạp). E-tetradio.gr. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2013.
  74. ^ “The World's #1 Music Discovery, Rating, and Purchasing Experience!”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  75. ^ “2012년 Digital Chart (국외)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  76. ^ “Top 50 Canciones Anual 2012” (PDF). Promuiscae.es. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2013.
  77. ^ “Year End Chart 2012” (PDF). Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  78. ^ “Best of 2012 – Hot 100 Songs”. Billboard.com. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  79. ^ “Adult Alternative Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  80. ^ “Adult Contemporary Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  81. ^ “Adult Pop Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  82. ^ “Dance/Mix Show Airplay - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  83. ^ “Latin Pop Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  84. ^ “Pop Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  85. ^ “Rock Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  86. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2012 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  87. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2011.
  88. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Brasil – Adele – Set Fire To The Rain” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2013.
  89. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Adele – Set Fire to the Rain” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  90. ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Adele – Set Fire to the Rain” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2011 to obtain certification.
  91. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Adele – Set Fire to the Rain” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
  92. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Adele; 'Set Fire to the Rain')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011.
  93. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Adele – Set Fire to the Rain” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "2011" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Set Fire to the Rain" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  94. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Nhập Adele ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Set Fire to the Rain ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  95. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Adele – Set Fire to the Rain” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  96. ^ Doanh số tiêu thụ của "Set Fire to the Rain":
  97. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Set Fire to the Rain')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2011.
  98. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Adele – Set Fire to the Rain” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Set Fire to the Rain vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  99. ^ Grein, Paul. “Week Ending ngày 2 tháng 6 năm 2013. Songs: Robin Thicke & Mom”. Chart Watch. Yahoo! Music. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2013.
  100. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Adele – Set Fire to the Rain” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  101. ^ “Set Fire to the Rain: Adele: Amazon.de: MP3-Downloads”. Amazon.de. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2011.
  102. ^ a b “Set Fire to the Rain (Remixes) – EP di Adele” (bằng tiếng Ý). iTunes Store (Italy). Apple Inc. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2011.
  103. ^ Corner, Lewis (9 tháng 6 năm 2011). “Adele confirms new single 'Set Fire to the Rain'. Digital Spy. Hachette Filipacchi Médias. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2011.
  104. ^ “R&R:: Going For Adds:: AC”. R&R magazine. 21 tháng 11 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2011.
  105. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2011.
  106. ^ “R&R:: Going For Adds:: CHR/Top 40”. R&R magazine. 13 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
The Silence of The Marsh - Sự Yên Lặng Của Đầm Lầy
The Silence of The Marsh - Sự Yên Lặng Của Đầm Lầy
The Silence of The Marsh (Sự Yên Lặng Của Đầm Lầy) là một phim tâm lý tội phạm có lối kể chuyện thú vị với các tình tiết xen lẫn giữa đời thực và tiểu thuyết
Extraordinary Ones: Game MOBA hoạt hình vui nhộn
Extraordinary Ones: Game MOBA hoạt hình vui nhộn
Extraordinary Ones với phong cách thiết kế riêng biệt mang phong cách anime
[Visual Novel] White Album 2 Tiếng Việt
[Visual Novel] White Album 2 Tiếng Việt
Đây là bài đầu tiên mà tôi tập, và cũng là bài mà tôi đã thuần thục
Nhân vật Kugisaki Nobara - Jujutsu Kaisen
Nhân vật Kugisaki Nobara - Jujutsu Kaisen
Kugisaki Nobara (釘くぎ崎さき野の薔ば薇ら Kugisaki Nobara?, Đanh Kì Dã Tường Vi) là nhân vật chính thứ ba (từ gốc: tritagonist) của bộ truyện Jujutsu Kaisen