Love Live! School Idol Project | |
ラブライブ! (Rabu Raibu!) | |
---|---|
Thể loại | Hài kịch,[1] Đời thường[2] |
Manga | |
Tác giả | Sakurako Kimino |
Minh họa | Arumi Tokita |
Nhà xuất bản | ASCII Media Works |
Đối tượng | Seinen |
Tạp chí | Dengeki G's Magazine Dengeki G's Comic |
Đăng tải | Tháng 1 năm 2012 – nay |
Số tập | 5 |
Anime | |
Đạo diễn | Takahiko Kyōgoku |
Sản xuất | Satoshi Hirayama Yūki Makimoto Kaoru Adachi Shigeru Saito (Season 1) |
Kịch bản | Jukki Hanada |
Âm nhạc | Yoshiaki Fujisawa |
Hãng phim | Sunrise |
Cấp phép | |
Phát sóng | 6 tháng 1 năm 2013 – 29 tháng 6 năm 2014 |
Số tập | 26 |
Manga | |
Love Live! School Idol Diary | |
Tác giả | Sakurako Kimino |
Minh họa | Akame Kiyose Natsu Otono Yūhei Murota |
Nhà xuất bản | ASCII Media Works |
Đăng tải | 30 tháng 5 năm 2013 – nay |
Số tập | 12 |
OVA | |
Đạo diễn | Takahiko Kyōgoku |
Hãng phim | Sunrise |
Phát hành | 27 tháng 11 năm 2013 |
Thời lượng / tập | 15 phút |
Manga | |
Love Live! School Idol Diary | |
Tác giả | Sakurako Kimino |
Minh họa | Masaru Oda |
Nhà xuất bản | ASCII Media Works |
Đối tượng | Seinen |
Tạp chí | Dengeki G's Comic |
Đăng tải | Tháng 6 năm 2014 – nay |
Số tập | 4 |
Trò chơi điện tử | |
Love Live! School Idol Paradise | |
Phát triển | Dingo Inc. |
Phát hành | Kadokawa Games, ASCII Media Works |
Thể loại | Rhythm |
Hệ máy | PlayStation Vita, Android, iOS |
Ngày phát hành | 28 tháng 8 năm 2014 |
Khác | |
|
Love Live! School Idol Project (viết tắt là Love Live!; Tiếng Nhật: ラブライブ!; Romaji: Rabu Raibu!) là một dự án đa phương tiện của Nhật Bản hợp tác phát triển với tạp chí Dengeki G's của ASCII Media Works, nhãn hiệu âm nhạc Lantis và phòng thu Sunrise. Dự án xoay quanh một nhóm nhạc nữ giả tưởng, những người trở thành thần tượng để cứu trường của họ khỏi bị đóng cửa. Nó được phát hành vào tháng 8 năm 2010 trên tạp chí Dengeki G's, và tiếp tục sản xuất đĩa CD âm nhạc, anime video âm nhạc, hai truyện tranh manga và trò chơi điện tử. Bộ phim truyền hình anime do Sunrise và đạo diễn Takahiko Kyōgoku sản xuất phát sóng tại Nhật Bản từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2013, với mùa thứ hai phát sóng từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2014. Cả hai bộ phim anime và phim đều được cấp phép ở Bắc Mỹ, Úc và New Zealand bởi NIS America, MVM Entertainment và Madman Entertainment. Một dự án riêng có tựa đề Love Live! Sunshine!! tập trung vào một nhóm thần tượng mới với mùa thứ 2 phát sóng từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2014. Cả hai bộ phim đều được cấp phép phát hành tại Bắc Mỹ, Vương quốc Anh, Úc và New Zealand bởi NIS America, MVM Entertainment và Madman Entertainment. Một bộ phim hoạt hình mang tên Love Live! The School Idol Movie đã được phân phối bởi Shochiku và phát hành vào tháng 6 năm 2015.
Honoka Kōsaka là học sinh của trường cấp ba Otonokizaka. Khi thấy trường học của mình sắp đóng cửa do thiếu đơn đăng ký vào, Honoka quyết định cứu ngôi trường. Honoka đến UTX, nơi mà em gái của cô quyết định đăng ký vào, và thấy một đám đông đang xem MV của A-Rise, một nhóm nhạc thần tượng học sinh của UTX. Biết được rằng các nhóm nhạc thần tượng học sinh đang trở nên phổ biến, Honoka và bạn của cô quyết định làm giống như A-Rise, thành lập một nhóm nhạc thần tượng học sinh tên là μ's (ミューズ Myūzu?, đọc là "muse") để lôi cuối những học sinh mới. Khi họ đã thành công trong việc ngăn chặn trường Otonokizaka đóng cửa, những cô gái của μ's đặt mục tiêu cao hơn và tham gia vào Love Live, một cuộc thi dành cho các nhóm nhạc thần tượng học sinh, nơi mà chỉ các nhóm nhạc xuất sắc nhất cả nước tranh tài. Mặc dù họ đã chiến thắng, μ's sau này phải giải tán vì lý do các thành viên năm ba phải tốt nghiệp.
Cốt truyện và các nhân vật dưới đây xuất hiện trong anime. Các thể loại khác như manga và tiểu thuyết có đôi chút khác biệt.
Tiêu đề | Trình bày | Xếp hạng | Chứng nhận | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
"Bokura no Live Kimi to no Life" (僕らのLIVE 君とのLIFE Our Live, Life with You) | μ's | 167[12] | ||||||||
"Snow Halation" | 74[13] | |||||||||
"Love Marginal" | Printemps | 85[14] | ||||||||
"Diamond Princess no Yūutsu" (ダイヤモンドプリンセスの憂鬱 The Diamond Princess's Melancholy) | BiBi | 79[15] | ||||||||
"Shiranai Love*Oshiete Love" (知らないLove*教えてLove I don't know Love*Teach me Love) | Lily White | 81[16] | ||||||||
"Natsuiro Egao de 1, 2, Jump!" (夏色えがおで1,2,Jump! Summer-colored Smile 1, 2, Jump!) | μ's | 62[17] | ||||||||
"Mogyutto 'love' de Sekkinchū!" (もぎゅっと"love"で接近中! A Tight Love is Approaching!) | 31[18] | |||||||||
"Mermaid Festa Vol. 2 (Passionate)" | Honoka Kōsaka (Emi Nitta), Rin Hoshizora (Riho Iida) | 57[19] | ||||||||
"Otome Shiki Ren'ai Juku" (乙女式れんあい塾 Maiden's Love Formula Lesson) | Nico Yazawa (Sora Tokui), Nozomi Tojo (Aina Kusuda) | 64[20] | ||||||||
"Kokuhaku Biyori, desu!" (告白日和、です! A Good Day for a Confession!) | Kotori Minami (Aya Uchida), Hanayo Koizumi (Yurika Kubo) | 43[21] | ||||||||
"Soldier Game" | Maki Nishikino (Pile), Umi Sonoda (Suzuko Mimori), Eli Ayase (Yoshino Nanjō) | 38[22] | ||||||||
"Wonderful Rush" | μ's | 30[23] | ||||||||
"Bokura wa Ima no Naka de" (僕らは今のなかで We're all Living in this Moment) | 12[24] | |||||||||
"Kitto Seishun ga Kikoeru" (きっと青春が聞こえる You'll Surely Hear Our Youth) | 8[25] | |||||||||
"Susume→Tomorrow" (ススメ→トゥモロウ Advance→Tomorrow) / "Start:Dash!!" | Honoka Kōsaka (Emi Nitta), Kotori Minami (Aya Uchida), Umi Sonoda (Suzuko Mimori) | 11[26] | ||||||||
"Korekara no Someday" (これからのSomeday Someday in the Future) / "Wonder Zone" | Honoka Kōsaka (Emi Nitta), Kotori Minami (Aya Uchida), Umi Sonoda (Suzuko Mimori), Rin Hoshizora (Riho Iida), Maki Nishikino (Pile), Hanayo Koizumi (Yurika Kubo), Nico Yazawa (Sora Tokui) / μ's | 7[27] | ||||||||
"No Brand Girls" / "Start:Dash!!" | μ's | 5[28] | ||||||||
"Binetsu kara Mystery" (微熱からMystery Mystery from Slight Fever) | Lily White | 4[29] | ||||||||
"Cutie Panther" | BiBi | 8[30] | ||||||||
"Pure Girls Project" | Printemps | 10[31] | ||||||||
"Music S.T.A.R.T!!" | μ's | 5[32] | ||||||||
"Takaramonozu" (タカラモノズ Treasures) / "Paradise Live" | 4[33] | Vàng[34] | ||||||||
"Sore wa Bokutachi no Kiseki" (それは僕たちの奇跡 That's Our Miracle) | 3[35] | Vàng[36] | ||||||||
"Donna Toki mo Zutto" (どんなときもずっと Always No Matter What) | 2[37] | |||||||||
"Yume no Tobira" (ユメノトビラ The Door of Dreams) | 3[38] | |||||||||
"Love Wing Bell" / "Dancing Stars on Me!" | Rin Hoshizora (Riho Iida), Maki Nishikino (Pile), Hanayo Koizumi (Yurika Kubo), Eli Ayase (Yoshino Nanjō), Nozomi Tojo (Aina Kusuda), Nico Yazawa (Sora Tokui) / μ's | 3[39] | ||||||||
"KiRa-KiRa Sensation!" / "Happy Maker!" | µ's | 3[40] | ||||||||
"Shangri-La Shower" | 5[41] | |||||||||
"Eien Friends" (永遠フレンズ Forever Friends) | Printemps | 6[42] | ||||||||
"Aki no Anata no Sora Tōku" (秋のあなたの空遠く Your Distant Autumn Sky) | Lily White | 3[43] | ||||||||
"Fuyu ga Kureta Yokan" (冬がくれた予感 The Premonition that Winter Gave Me) | BiBi | 2[44] | Vàng[45] | |||||||
"CheerDay CheerGirl!" | Printemps | — | ||||||||
"Onaji Hoshi ga Mitai" (同じ星が見たい I Want To See the Same Stars) | Lily White | |||||||||
"Silent Tonight" | BiBi | |||||||||
"Mi wa μ'sic no Mi" (ミはμ'sicのミ M is for μ'sic) | μ's | 5[46] | ||||||||
"Saitei de Saikō no Paradisio" (最低で最高のParadiso The Best and Worst Paradiso) | BiBi | — | ||||||||
"Otohime Heart de Love Kyūden" (乙姫心で恋宮殿 Otome Hāto de Rabu Kyūden , A Palace of Love in the Young Princess' Heart) | Lily White | |||||||||
"Museum de Dō Shitai" (MUSEUMでどうしたい What Would You Like to Do At the Museum?) | Printemps | |||||||||
"Angelic Angel" / "Hello, Hoshi o Kazoete" (Hello,星を数えて Hello, Count the Stars) | μ's / Maki Nishikino (Pile), Hanayo Koizumi (Yurika Kubo), Rin Hoshizora (Riho Iida) | 2[47] | ||||||||
"Sunny Day Song" / "?←Heartbeat" | μ's / Nico Yazawa (Sora Tokui), Eli Ayase (Yoshino Nanjo), Nozomi Tojo (Aina Kusuda) | 2[48] | ||||||||
"Bokutachi wa Hitotsu no Hikari" (僕たちはひとつの光 We Are a Single Light) / "Future Style" | μ's / Honoka Kousaka (Emi Nitta), Umi Sonada (Suzuko Mimori), Kotori Minami (Aya Uchida) | 2[49] | ||||||||
"Heart to Heart!" | μ's | 3[50] | ||||||||
"Wao-Wao Powerful Day!" | Printemps | 3[51] | ||||||||
"Omoide Ijō ni Naritakute" (思い出以上になりたくて I Want It to Be More Than Just a Memory) | Lily White | 3[52] | ||||||||
"Sakkaku Crossroads" (錯覚CROSSROADS Illusionary Crossroads) | BiBi | 2[53] | Vàng[54] | |||||||
"Moment Ring" | μ's | 2[55] | Vàng[54] | |||||||
"A Song for You! You? You!!"[56] | N/A | |||||||||
"—" denotes releases that were ineligible to chart. |
Tiêu đề | Trình bày |
---|---|
Phần 1 | |
"Yume Naki Yume wa Yume Janai" (夢なき夢は夢じゃない A Dream Without a Dream is Not a Dream) | Honoka Kōsaka (Emi Nitta) |
"Anemone Heart" | Kotori Minami (Aya Uchida) and Umi Sonoda (Suzuko Mimori) |
"Nawatobi" (なわとび Jumping Rope) | Hanayo Koizumi (Yurika Kubo) |
"Beat in Angel" | Rin Hoshizora (Riho Iida) and Maki Nishikino (Pile) |
"Nico Puri Joshi Dō" (にこぷり♡女子道 Nico Puri Girl's Path) | Nico Yazawa (Sora Tokui) |
"Garasu no Hanazono" (硝子の花園 Garden of Glass) | Eli Ayase (Yoshino Nanjō) and Nozomi Tojo (Aina Kusuda) |
"Loneliest Baby" | µ's |
Phần 2 | |
"Shiawase Iki no Smiling!" (シアワセ行きのSMILING! The Smiling Towards Happiness!) | Honoka Kōsaka (Emi Nitta) |
"Zurui yo Magnetic Today" (ずるいよMagnetic today That Unfair Magnetic Today) | Maki Nishikino (Pile) and Nico Yazawa (Sora Tokui) |
"Kururin Miracle" (くるりんMIRACLE Twirling Miracle) | Rin Hoshizora (Riho Iida) |
"Storm in Lover" | Eli Ayase (Yoshino Nanjō) and Umi Sonoda (Suzuko Mimori) |
"Moshimo Kara Kitto" (もしもからきっと From If To I'm Sure) | Nozomi Tojo (Aina Kusuda) |
"Suki desu ga Suki desu ka?" (好きですが好きですか? I Love You, but Do You Love Me?) | Kotori Minami (Aya Uchida) and Hanayo Koizumi (Yurika Kubo) |
"Soshite Saigo no Page niwa" (そして最後のページには And On the Last Page is) | µ's |
Phim | |
"Korekara" (これから From Here Onwards) | µ's |
Tiêu đề | Trình bày | Xếp hạng | Chứng nhận |
---|---|---|---|
Umiiro Shōjo ni Miserarete (海色少女に魅せられて The Enchanted Ocean-colored Maiden) | Umi Sonoda (Suzuko Mimori) | 97[57] | |
Kotori Lovin' You (ことりLovin' you) | Kotori Minami (Aya Uchida) | 109[58] | |
Honnori Honokairo! (ほんのり穂乃果色! Faint Honoka Color) | Honoka Kōsaka (Emi Nitta) | 90[59] | |
μ's Best Album Best Live! Collection | μ's | 12[60] | Vàng[61] |
Notes of School Idol Days | μ's, A-Rise, & Yoshiaki Fujisawa | 10[62] | |
Orange Cheers! | Honoka Kōsaka (Emi Nitta) | 44[63] | |
Ice Blue no Shunkan (アイス・ブルーの瞬間) | Eli Ayase (Yoshino Nanjō) | 28[64] | |
Junpaku Romance (純白ロマンス) | Kotori Minami (Aya Uchida) | 37[65] | |
Ao no Shinwa (蒼の神話) | Umi Sonoda (Suzuko Mimori) | 41[66] | |
Ring a Yellow Bell | Rin Hoshizora (Riho Iida) | 53[67] | |
Scarlet Princess | Maki Nishikino (Pile) | 31[68] | |
Violet Moon (バイオレットムーン) | Nozomi Tojo (Aina Kusuda) | 59[69] | |
Wakakusa no Season (若草のSeason) | Hanayo Koizumi (Yurika Kubo) | 52[70] | |
Momoiro Egao (ももいろ♡えがお) | Nico Yazawa (Sora Tokui) | 47[71] | |
Solo Live! Collection Memorial Box II | μ's | 8[72] | |
Notes of School Idol Days: Glory | μ's, A-Rise, & Yoshiaki Fujisawa | 7[73] | |
Love Live! 1st Season Compilation Album | μ's | — | |
Love Live! 2nd Season Compilation Album | |||
μ's Best Album Best Live! Collection II | 1[74] | Vàng[75] | |
Notes of School Idol Days: Curtain Call | µ's, Takayama Minami, & Yoshiaki Fujisawa | 4[76] | |
Memories with Honoka | Honoka Kōsaka (Emi Nitta) | 56[77] | |
Memories with Eli | Eli Ayase (Yoshino Nanjō) | 36[78] | |
Memories with Kotori | Kotori Minami (Aya Uchida) | 42[79] | |
Memories with Umi | Umi Sonoda (Suzuko Mimori) | 44[80] | |
Memories with Rin | Rin Hoshizora (Riho Iida) | 54[81] | |
Memories with Maki | Maki Nishikino (Pile) | 43[82] | |
Memories with Nozomi | Nozomi Tojo (Aina Kusuda) | 58[83] | |
Memories with Hanayo | Hanayo Koizumi (Yurika Kubo) | 50[84] | |
Memories with Nico | Nico Yazawa (Sora Tokui) | 55[85] | |
Solo Live! Collection Memorial Box III | μ's | 11[86] | |
μ's Complete Best Box Chapter 01 | |||
μ's Complete Best Box Chapter 02 | |||
μ's Complete Best Box Chapter 03 | |||
μ's Complete Best Box Chapter 04 | |||
μ's Complete Best Box Chapter 05 | |||
μ's Complete Best Box Chapter 06 | |||
μ's Complete Best Box Chapter 07 | Printemps | ||
μ's Complete Best Box Chapter 08 | BiBi | ||
μ's Complete Best Box Chapter 09 | Lily White | ||
μ's Complete Best Box Chapter 10 | μ's | ||
μ's Complete Best Box Chapter 11 | |||
μ's Complete Best Box Chapter 12 | |||
μ's Memorial CD-Box "Complete Best Box" |
Tiêu đề | Trình bày | Định dạng | Xếp hạng |
---|---|---|---|
μ's First Love Live![a] | μ's | BD/DVD | 206 (DVD)[87] 28 (BD)[88] |
μ's New Year LoveLive! 2013[b] | BD | — | |
μ's 3rd Anniversary Love Live![c] | BD/DVD | 49 (DVD)[89] 3 (BD)[90] | |
μ's→Next LoveLive! 2014: Endless Parade[d] | BD/ DVD | 7 (DVD)[91] 6 (BD)[92]
(Day 2 Only) | |
μ's Go→Go! LoveLive! 2015: Dream Sensation![d] | BD/DVD | 10 (DVD Day 1)[93] 11 (DVD Day 2)[94]
61 (BD Day 1)[95] 59 (BD Day 2)[96] 1 (BD Memorial Box)[97] | |
μ's FinalLoveLive! 2016: μ'sic Forever[e] | BD/DVD | 5 (DVD Day 1)[98] 3 (DVD Day 2)[99]
55 (BD Day 1)[100] 22 (BD Day 2)[101] 1 (BD Memorial Box)[102] | |
Love Live! μ's Live Collection | BD | 3[103] | |
Love Live! Series 9th Anniversary: Love Live! Fest[d] | μ's, | TBA |
Tiêu đề | Trình bày | Ngày phát hành | Xếp hạng |
---|---|---|---|
Love Live Radio Kagai Katsudō: Nicorinpana Theme Song DJCD (ラブライ部 ラジオ課外活動にこりんぱな テーマソングDJCD) | Nico Yazawa (Sora Tokui), Rin Hoshizora (Riho Iida) and Hanayo Koizumi (Yurika Kubo) | 17 tháng 10 năm 2012 | 73[104] |
Select April 2016 from the drop down menu.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Love Live!. |