Lutjanus coeruleolineatus

Lutjanus coeruleolineatus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Lutjaniformes
Họ (familia)Lutjanidae
Chi (genus)Lutjanus
Loài (species)L. coeruleolineatus
Danh pháp hai phần
Lutjanus coeruleolineatus
(Rüppell, 1838)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Diacope coeruleolineata Rüppell, 1838

Lutjanus coeruleolineatus là một loài cá biển thuộc chi Lutjanus trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1838.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Latinh: coeruleus ("xanh lam") và lineatus ("có sọc"), hàm ý đề cập đến các sọc ngang màu xanh óng ở hai bên thân trên của loài cá này.[2]

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

L. coeruleolineatus có phân bố giới hạn ở vùng Tây Bắc Ấn Độ Dương, được tìm thấy ở phần lớn vùng biển bao quanh bán đảo Ả Rập trừ phía bắc Biển Đỏ, trải dài đến Pakistan, xuống phía nam đến đảo Socotravịnh Aden.[1] Một ghi nhận của L. coeruleolineatus xa hơn ở phía đông là tại vịnh Mannar.[3]

L. coeruleolineatus sống tập trung gần các rạn san hô, được quan sát ở độ sâu khoảng 10–20 m.[4]

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở L. coeruleolineatus là 43,7 cm,[5] thường thấy với chiều dài trung bình khoảng 20 cm.[4] Thân trên màu vàng tươi, sẫm hơn ở lưng, dần chuyển sang màu trắng ở bụng. Hai bên thân có 7‒8 sọc mảnh màu xanh lam óng. Có một đốm đen lớn nằm trên đường bên, ngay dưới các tia vây lưng mềm trước nhất. Đầu lốm đốm các chấm màu xanh óng. Các vây màu vàng.

Số gai ở vây lưng: 10; Số tia vây ở vây lưng: 12‒14; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 8‒9.[4]

Phức hợp cá hồng vàng sọc xanh bao gồm các loài sau: Lutjanus bengalensis, L. coeruleolineatus, Lutjanus kasmira, Lutjanus notatusLutjanus quinquelineatus, sau đó mới thêm vào 2 loài nữa là Lutjanus octolineatusLutjanus sapphirolineatus. Phân tích tiểu đơn vị cytochrome c oxidase I của ty thể giúp xác định tính hợp lệ của từng loài trong phức hợp này.[6]

L. coeruleolineatus dễ dàng phân biệt nhờ vào số sọc xanh nhiều hơn hẳn các loài còn lại. L. quinquelineatus cũng có đốm đen như L. coeruleolineatus nhưng chỉ có 6 sọc xanh và các sọc này dày hơn.

Sinh thái

[sửa | sửa mã nguồn]

L. coeruleolineatus thường hợp thành những nhóm nhỏ hoặc sống đơn lẻ. Thức ăn của chúng có lẽ là cá nhỏ hơn và động vật giáp xác.

Trong một nghiên cứu ở bờ biển Salalah (Oman), chiều dài thuần thục sinh dụcL. coeruleolineatus là 28 cm (cá đực) và gần 30 cm (cá cái); mùa sinh sản kéo dài từ tháng 8 đến tháng 1 năm sau với đỉnh điểm là vào tháng 10 và tháng 1.[7] Độ tuổi cao nhất được ghi nhận ở loài này lần lượt là là 14 năm (cá đực) và 18 năm (cá cái).[5]

Giá trị

[sửa | sửa mã nguồn]

L. coeruleolineatus là loài cá thương mại quan trọng.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Govender, A.; Carpenter, K. E.; Ambuali, A.; Al Buwaiqi, B.; Al Abdali, F. S. H.; Al Kindi, A. S. M.; Borsa, P. & Russell, B. (2019). Lutjanus coeruleolineatus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T194355A2319896. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T194355A2319896.en. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2023.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Christopher Scharpf (2022). “Order Lutjaniformes: Families Haemulidae and Lutjanidae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2023.
  3. ^ Joshi, K. K.; Sreeram, Miriam Paul; Zacharia, P. U.; Abdussamad, E. M.; Varghese, Molly; Habeeb Mohammed, O. M. M. J.; Jayabalan, K.; Kanthan, K. P.; Kannan, K. (2016). “Check list of fishes of the Gulf of Mannar ecosystem, Tamil Nadu, India” (PDF). Journal of the Marine Biological Association of India. 58 (1): 34–54. ISSN 2321-7898.
  4. ^ a b c Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Lutjanus coeruleolineatus trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2024.
  5. ^ a b Almamari, Dawood; Rabia, Said; Park, Joo Myun; Jawad, Laith A. (2021). “Age, growth, mortality, and exploitation rate of blueline snapper, Lutjanus coeruleolineatus (Actinopterygii: Perciformes: Lutjanidae), from Dhofar Governorate, Sultanate of Oman” (PDF). Acta Ichthyologica et Piscatoria. 51 (2): 159–166. doi:10.3897/aiep.51.63572. ISSN 1734-1515.
  6. ^ Iwatsuki, Yukio; Al-Mamry, Juma M.; Heemstra, Phillip C. (2016). “Lutjanus sapphirolineatus Iwatsuki, Al-Mamry & Heemstra, 2016, n. sp”. Zootaxa. doi:10.5281/zenodo.6087592.
  7. ^ Almamari, Dawood; Aa, Laith; Piah, Rumeaida Mat; Al-Marzouqi, Abdulaziz; Chesalin, Mikhail; Rabee, Saeed (2017). “Reproductive Investigations of Male and Female Blue Line Snapper, Lutjanus coeruleolineatus (Ruppell, 1838) from Salalah Coast, Sultanate of Oman” (PDF). Journal of FisheriesSciences.com. 11 (1): 28–36. doi:10.21767/1307-234X.1000104.
  • Iwatsuki, Yukio; Al-Mamry, Juma M.; Heemstra, Phillip C. (2016). “Validity of a blue stripe snapper, Lutjanus octolineatus (Cuvier 1828) and a related species, L. bengalensis (Bloch 1790) with a new species (Pisces; Lutjanidae) from the Arabian Sea”. Zootaxa. 4098 (3): 511–528. doi:10.11646/zootaxa.4098.3.5. ISSN 1175-5334.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Guide Potions trong Postknight
Guide Potions trong Postknight
Potions là loại thuốc tăng sức mạnh có thể tái sử dụng để hồi một lượng điểm máu cụ thể và cấp thêm một buff, tùy thuộc vào loại thuốc được tiêu thụ
Hứa Quang Hán - Tỏa sáng theo cách riêng biệt
Hứa Quang Hán - Tỏa sáng theo cách riêng biệt
Hứa Quang Hán sinh ngày 31/10/1990 - mọi người có thể gọi anh ta là Greg Hsu (hoặc Greg Han) nếu muốn, vì đó là tên tiếng Anh của anh ta.
Hướng dẫn tân binh Raid Boss - Kraken (RED) Artery Gear: Fusion
Hướng dẫn tân binh Raid Boss - Kraken (RED) Artery Gear: Fusion
Để nâng cao sát thương lên Boss ngoài DEF Reduction thì nên có ATK buff, Crit Damage Buff, Mark
Tiểu thuyết ma quái Ponyo: Liệu rằng tất cả mọi người đều đã biến mất
Tiểu thuyết ma quái Ponyo: Liệu rằng tất cả mọi người đều đã biến mất
Ponyo thực chất là một bộ phim kể về chuyến phiêu lưu đến thế giới bên kia sau khi ch.ết của hai mẹ con Sosuke và Ponyo chính là tác nhân gây nên trận Tsunami hủy diệt ấy.