Lutjanus

Lutjanus
Lutjanus lutjanus, loài tiêu biểu trong chi Lutjanus
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Perciformes
Họ: Lutjanidae
Chi: Lutjanus
Bloch, 1790
Loài điển hình
Lutjanus lutjanus
Bloch, 1790[1]
Các đồng nghĩa[1]
  • Bennettia Fowler, 1904
  • Diacope Cuvier, 1815
  • Evoplites Gill, 1862
  • Genyoroge Cantor, 1849
  • Hobar Forsskål, 1775 (not used)
  • Jordanichthys Evermann & Clark, 1928
  • Loxolutjanus Fowler, 1931
  • Lutianus Bloch, 1790 (misspelling by original and subsequent authors)
  • Mesoprion Cuvier, 1828
  • Naqua Forsskål, 1775 (not available)
  • Neomaenis Girard, 1858
  • Neomesoprion Castelnau, 1875
  • Parkia Fowler, 1904
  • Percaprionodes Fowler, 1944
  • Rabirubia Jordan & Fesler, 1893
  • Raizero Jordan & Fesler, 1893
  • Rhomboplitoides Fowler, 1918
Lutjanus argentimaculatus

Lutjanus là một chi trong Họ Cá hồng được tìm thấy trong các đại dương lớn gồm Đại Tây Dương, Ân Độ Dương và Thái Bình Dương Chi này gồm cả hai loài (L. fuscescensL. maxweberi) sống trong nước ngọt và nước lợ.[2]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]
Lutjanus bohar
Lutjanus ehrenbergii
Lutjanus gibbus
Lutjanus monostigma

Hiện tại có 73 loài được ghi nhận trong chi này:[2][3][4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Eschmeyer W. N.; R. Fricke; R. van der Laan (biên tập). “Lutjanidae genera”. Catalog of Fishes. California Academy of Sciences. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2021.
  2. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Lutjanus trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2013.
  3. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Lutjanus trên FishBase. Phiên bản tháng January năm 2016.
  4. ^ Allen, G. R.; Talbot, F. H. (1985). “Review of the Snappers of the Genus Lutjanus (Pisces: Lutjanidae) from the Indo-Pacific, with the Description of a New Species”. Indo-Pacific Fishes. Honolulu: Bishop Museum. 11: 1–87 pp., 80 col figd.
  5. ^ a b Allen, G.R., White, W.T. & Erdmann, M.V. (2013). “Two new species of snappers (Pisces: Lutjanidae: Lutjanus) from the Indo-West Pacific” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 6: 33–51.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  6. ^ a b Iwatsuki, Y., Tanaka, F. & Allen, G.R. (2015). Lutjanus xanthopinnis, a new species of snapper (Pisces: Lutjanidae) from the Indo-west Pacific, with a redescription of Lutjanus madras (Valenciennes 1831)” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 17: 22–42.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  7. ^ “Species: Lutjanus novemfasciatus, Pacific cubera snapper, Pacific dog snapper”. Smithsonian Tropical Research Institute.
  8. ^ a b Iwatsuki, Y., Al-Mamry, J.M. & Heemstra, P.C. (2016): Validity of a blue stripe snapper, Lutjanus octolineatus (Cuvier 1828) and a related species, L. bengalensis (Bloch 1790) with a new species (Pisces; Lutjanidae) from the Arabian Sea. Zootaxa, 4098 (3): 511–528.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những thực phẩm giúp tăng sức đề kháng trước dịch cúm Corona
Những thực phẩm giúp tăng sức đề kháng trước dịch cúm Corona
Giữa tâm bão dịch bệnh corona, mỗi người cần chú ý bảo vệ sức khỏe để phòng tránh vi khuẩn tấn công vào cơ thể
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Là bộ phim tiêu biểu của Hollywood mang đề tài giáo dục. Dead Poets Society (hay còn được biết đến là Hội Cố Thi Nhân) đến với mình vào một thời điểm vô cùng đặc biệt
Thấy gì qua Upstream (2024) của Từ Tranh
Thấy gì qua Upstream (2024) của Từ Tranh
Theo số liệu của Trung tâm Nghiên cứu Việc làm mới của Trung Quốc, mức thu nhập trung bình của các tài xế loanh quanh 7000 NDT, tương ứng với 30 đơn giao mỗi ngày trong 10 ca làm 10 giờ liên tục
Jujutsu Kaisen chương 264: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Jujutsu Kaisen chương 264: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Tiếp diễn tại chiến trường Shinjuku, Sukuna ngạc nhiên trước sự xuất hiện của con át chủ bài Thiên Thần với chiêu thức “Xuất Lực Tối Đa: Tà Khứ Vũ Thê Tử”.