Tính từ định danh decussatus trong tiếng Latinh có nghĩa là "sọc chéo chữ thập", hàm ý đề cập đến các dải sọc cắt ngang tạo thành hoa văn ca rô ở loài cá này.[2]
Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở L. decussatus là 35 cm.[8] Cá có màu trắng với kiểu hình ca rô đặc trưng được tạo bởi các dải sọc màu đỏ nâu ở nửa thân trên. Nửa thân dưới có 2 sọc ngang nâu sẫm. Một đốm đen lớn bao phủ toàn bộ gốc vây đuôi.
Số gai ở vây lưng: 10; Số tia vây ở vây lưng: 13–14; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 8–9; Số tia vây ở vây ngực: 16–17; Số lược mang vòng cung thứ nhất: 14–16.[9]
^R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). “Mesoprion decussatus”. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2023.
^Nanami, Atsushi (2021). “Age, growth, and length–weight relationship of the checkered snapper Lutjanus decussatus in an Okinawan coral reef”. Galaxea, Journal of Coral Reef Studies. 23 (1): 1–6. doi:10.3755/galaxea.23.1_1.