Lycoris

Hoa Bỉ Ngạn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Amaryllidaceae
Chi (genus)Lycoris
Các loài
xem trong bài

Lycoris là chi thực vật có hoa trong họ Amaryllidaceae.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại thời điểm tháng 4 năm 2015, World Checklist of Selected Plant Families công nhận 22 loài và 1 loài lai ghép:[2]

  1. Lycoris albiflora Koidz. (một số tác giả coi là loài lai ghép L. × albiflora): tỏi trời trắng. Giang Tô, Triều Tiên, Kyushu.
  2. Lycoris anhuiensis Y.Xu & G.J.Fan. An Huy, Giang Tô.
  3. Lycoris argentea Worsley. Myanmar.
  4. Lycoris aurea (L'Hér.) Herb. (đồng nghĩa Nerine aurea): tỏi trời vàng. Trung Quốc, Nhật Bản (gồm cả quần đảo Lưu Cầu), Đông Dương, ĐÀi Loan.
  5. Lycoris caldwellii Traub: Magic Lily. Giang Tô, Giang Tây, Chiết Giang.
  6. Lycoris chinensis Traub: Yellow Surprise Lily. Hà Nam, Giang Tô, Thiểm Tây, Tứ Xuyên, Chiết Giang, Triều Tiên.
  7. Lycoris flavescens M.Kim & S.Lee. Triều Tiên.
  8. Lycoris guangxiensis Y.Xu & G.J.Fan. Quảng Tây.
  9. Lycoris haywardii Traub. Nhật Bản.
  10. Lycoris houdyshelii Traub. Giang Tô, Chiết Giang.
  11. Lycoris incarnata Comes ex Sprenger: Peppermint Surprise Lily. Hồ Bắc, Vân Nam.
  12. Lycoris josephinae Traub. Tứ Xuyên.
  13. Lycoris koreana Nakai. Triều Tiên, Nhật Bản.
  14. Lycoris longituba Y.C.Hsu & G.J.Fan: Long Tube Surprise Lily. Giang Tô.
  15. Lycoris radiata (L'Hér.) Herb.: Tỏi trời tỏa. Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, quần đảo Matsu, Nepal; tự nhiên hóa tại Seychelles và một số ơi rải rác khắp Hoa Kỳ.
  16. Lycoris rosea Traub & Moldenke. Giang Tô, Chiết Giang.
  17. Lycoris sanguinea Maxim.: Orange Spider Lily. Nhật Bản.
  18. Lycoris shaanxiensis Y.Xu & Z.B.Hu. Tứ Xuyên, Thiểm Tây.
  19. Lycoris sprengeri Comes ex Baker: Tie Dye Surprise Lily. An Huy, Hồ Bắc, Giang Tô, Chiết Giang, quần đảo Matsu.
  20. Lycoris squamigera Maxim.: Naked Lady, Surprise Lily, Magic Lily, Resurrection Lily. Giang Tô, Sơn Đông, Chiết Giang, Nhật Bản, Triều Tiên; tự nhiên hóa tại Ohio, Tennessee.
  21. Lycoris straminea Lindl.. Giang Tô, Chiết Giang.
  22. Lycoris uydoensis M.Kim. Triều Tiên.

Chuyển đi

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước đây xếp trong chi này,[2] nhưng hiện nay xếp trong các chi khác như GriffiniaUngernia).

Các loài lai ghép bao gồm[2]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lycoris. The Plant List. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ a b c Search for "Lycoris", World Checklist of Selected Plant Families, Royal Botanic Gardens, Kew, truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan