Lygephila exsiccata

Lygephila exsiccata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Hexapoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Liên họ (superfamilia)Noctuoidea
(không phân hạng)Macrolepidoptera
Họ (familia)Erebidae
Phân họ (subfamilia)Catocalinae
Chi (genus)Lygephila
Loài (species)L. exsiccata
Danh pháp hai phần
Lygephila exsiccata
Lederer, 1855
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Tathorhyncus fallax
  • Spintherops exsiccata
  • Scopula vinctalis
  • Scopula exsiccatus
  • Platysenta angustiorata
  • Platysenta exsiccatus
  • Tathorhyncus greuteri
  • Tathorhynchus exsiccatus
  • Tarthorhynchus exsiccata

Lygephila exsiccata là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Các đề cửform được tìm thấy ở quần đảo Canaria và ở Bắc Phi, Tropical châu Á và Tropical Châu Phi. Nó đã được du nhập vào DominicaArgentina. Phụ loài Lygephila exsiccata fallax được tìm thấy ở nửa phía bắc Úc, cũng như đảo NorfolkNew Zealand.

Sải cánh dài khoảng 40 mm.[1]

The larvae of Các đề cửform feed on Indigofera tinctoria, Medicago sativaSpartium junceum. The larvae của Lygephila exsiccata fallax probably feed on Medicago sativa.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lygephila exsiccata exsiccata
  • Lygephila exsiccata fallax

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Don Herbison-Evans & Stella Crossley (ngày 14 tháng 8 năm 2008). “Tathorhynchus fallax”. uts.edu.au. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009. [liên kết hỏng]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Limerence - Có lẽ đó không chỉ là crush
Limerence - Có lẽ đó không chỉ là crush
I want you forever, now, yesterday, and always. Above all, I want you to want me
Review sách
Review sách "Thiên thần và ác quỷ"- Dan Brown: khi ác quỷ cũng nằm trong thiên thần!
Trước hết là đọc sách của Dan dễ bị thu hút bởi lối dẫn dắt khiến người đọc vô cùng tò mò mà không dứt ra được
Cuộc đời kỳ lạ và điên loạn của nữ hoạ sĩ Séraphine
Cuộc đời kỳ lạ và điên loạn của nữ hoạ sĩ Séraphine
Trái ngược với những tác phẩm vẽ hoa rực rỡ, đầy sức sống đồng nội, Séraphine Louis hay Séraphine de Senlis (1864-1942) có một cuộc đời buồn bã
Một số thông tin đáng lưu ý về tính chuẩn xác khi nói về Lôi Thần của Inazuma - Raiden Ei
Một số thông tin đáng lưu ý về tính chuẩn xác khi nói về Lôi Thần của Inazuma - Raiden Ei
Vị thần của vĩnh hằng tuy vô cùng nổi tiếng trong cộng đồng người chơi, nhưng sự nổi tiếng lại đi kèm tai tiếng