Mắm ổi

Mắm ổi
Avicennia marina next to Be Malai, Timor-Leste
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Lamiales
Họ (familia)Acanthaceae
Chi (genus)Avicennia
Loài (species)A. marina
Danh pháp hai phần
Avicennia marina
(Forssk.) Vierh.

Mắm ổi (Avicennia marina) là một loài thuộc thực vật ngập mặn thuộc chi Mắm. Loài này phân bố ở vùng bãi triều ở các cửa sông ven biển. Sách tra cứu tên cây cỏ Việt Nam của TS Võ Văn Chi, NXB Giáo dục, 2007, còn ghi tên gọi khác của loài này là mắm đen, trong khi một số tài liệu khác cho rằng mắm đen là loài Avicennia officinalis.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này phân bố dọc theo bờ biển phía đông của châu Phi, Tây Nam Á, kéo dài từ Nam và Đông nam châu Á đến Úc. Ở New Zealand, phân bố giữa 34 và 38 độ nam; trong tiếng Māori nó có tên là 'manawa'. Nó là một trong số ít loài ngập mặn được tìm thấy ở các khu vực khô cằn ven biển của bán đảo Ả Rập, chủ yếu trong các môi trường sabkahCác tiểu vương quốc Ả rập thống nhất[1], Qatar [2], Oman[3], cũng như ở các môi trường tương tự hai bờ Biển ĐỏYemen[4], Ả Rập Xê Út[5], Ai Cập và miền đông Sudan[6], và miền nam Iran[7] dọc bờ biển vịnh Ba Tư.

Mắm ổi là cây thânn gỗ loại trung bình, cao 1,5 - 6m, cây lớn có thể cao đến 15m, sống thuần loại hoặc mọc lẫn với đước.

Gỗ cây làm củi hoặc đóng đồ gia dụng. Quả ăn được, hoa làm thức ăn cho ong mật. Một số bộ phận của cây được dùng làm thuốc.

Một số phân loài đã được công nhận:

  • Avicennia marina subsp. australasica
  • Avicennia marina subsp. eucalyptifolia
  • Avicennia marina subsp. marina

Một số tài liệu Việt Nam ghi nhận loài này có một số thứ:

  • Avicennia marina (Forssk.) Vierh. var. rumphiana Bakhuiz.: mắm đen, mắm quăn
  • Avicennia marina (Forssk.) Vierh. var. intermedia Griff.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2010.
  2. ^ http://www.freewebs.com/drtayab/Publications/Mangrove%20Conservation%20Programme.pdf
  3. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2010.
  4. ^ “What We Do” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2008. Truy cập 11 tháng 10 năm 2015.
  5. ^ https://eprints.kfupm.edu.sa/3871/[liên kết hỏng]
  6. ^ http://www.fao.org/docrep/007/j1533e/J1533E36.htm
  7. ^ http://www.ioc.unesco.org/gcrmn/ropme/Presentations/Maghsoodloo%20&%20Eghtesadi,%20Iran%20Part%20I.pdf[liên kết hỏng]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Shinichiro Sano -  Tokyo Revengers
Shinichiro Sano - Tokyo Revengers
Shinichiro Sano (佐野さの 真一郎しんいちろう Sano Shin'ichirō?) là người sáng lập và Chủ tịch thế hệ đầu tiên của Black Dragon
Hứa Quang Hán - Tỏa sáng theo cách riêng biệt
Hứa Quang Hán - Tỏa sáng theo cách riêng biệt
Hứa Quang Hán sinh ngày 31/10/1990 - mọi người có thể gọi anh ta là Greg Hsu (hoặc Greg Han) nếu muốn, vì đó là tên tiếng Anh của anh ta.
Nguồn gốc các loại Titan - Attack On Titan
Nguồn gốc các loại Titan - Attack On Titan
Tất cả Titan đều xuất phát từ những người Eldia, mang dòng máu của Ymir
Cha Hae-In: Cô Thợ Săn S-Class Mạnh Mẽ và Bí Ẩn Trong Solo Leveling
Cha Hae-In: Cô Thợ Săn S-Class Mạnh Mẽ và Bí Ẩn Trong Solo Leveling
Cha Hae-In là một nhân vật phụ trong bộ truyện Solo Leveling (Cấp độ cô đơn), một tác phẩm nổi tiếng trong thể loại truyện tranh webtoon của Hàn Quốc