Macrophthalmus

Macrophthalmus
Macrophthalmus japonicus
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Phân ngành: Crustacea
Lớp: Malacostraca
Bộ: Decapoda
Phân thứ bộ: Brachyura
Họ: Macrophthalmidae
Phân họ: Macrophthalminae
Chi: Macrophthalmus
Desmarest, 1823
Loài điển hình
Goneplax transversus
Latreille, 1817

Sẳng (Danh pháp khoa học: Macrophthalmus) là một chi cua biển trong họ Macrophthalmidae.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này gồm các loài:

Chaenostoma Stimpson, 1858
Euplax H. Milne-Edwards, 1852
Hemiplax Heller, 1865
Macrophthalmus Desmarest, 1823
Mareotis Barnes, 1967
Paramareotis Komai, Goshima & Murai, 1995
Tasmanoplax Barnes, 1967
Venitus Barnes, 1967

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ M. A. Pancucci-Papadopoulou; M. Corsini-Foka & M. Naletaki (2010). Macrophthalmus graeffei A. Milne Edwards, 1873 (Crustacea: Brachyura: Macrophthalmidae): a new Indo-Pacific guest off Rhodes Island (SE Aegean Sea, Greece)” (PDF). Mediterranean Marine Science. 11 (1): in press. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Macrophthalmus tại Wikispecies
  • M. A. Pancucci-Papadopoulou, M. Corsini-Foka & M. Naletaki (2010). "Macrophthalmus graeffei A. Milne Edwards, 1873 (Crustacea: Brachyura: Macrophthalmidae): a new Indo-Pacific guest off Rhodes Island (SE Aegean Sea, Greece)" (PDF). Mediterranean Marine Science 11 (1): in press.
  • Peter K. L. Ng, Danièle Guinot & Peter J. F. Davie (2008). "Systema Brachyurorum: Part I. An annotated checklist of extant Brachyuran crabs of the world" (PDF). Raffles Bulletin of Zoology 17: 1–286.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tản mạn - Hành trình trở lại Long Tích Tuyết Sơn - Phần 1
Tản mạn - Hành trình trở lại Long Tích Tuyết Sơn - Phần 1
tựa như hồn, tinh ngân tựa như cốt. Nhưng người ngoại bang có thể lay chuyển nó, Imunlau...
Vì sao vẫn cứ mãi là cẩu độc thân
Vì sao vẫn cứ mãi là cẩu độc thân
Sống hơn 20 năm rồi, quả là càng sống càng hiểu, hãy thử tổng kết lại vài nguyên nhân nào.
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Hajime Kashimo là một chú thuật sư từ 400 năm trước, với sức mạnh phi thường của mình, ông cảm thấy nhàm chán
Vegapunk và quan điểm về tôn giáo của Albert Einstein
Vegapunk và quan điểm về tôn giáo của Albert Einstein
Tương lai đa dạng của loài người chính là năng lực. Căn cứ theo điều đó, thứ "Trái với tự nhiên" mới bị "Biển cả", mẹ của tự nhiên ghét bỏ